Chuyên đề 3: Gerund and Infinitives » Luyện thi Gò Vấp
Course Content
Subjunctive
Conditionals, wishes, present subjunctive and real or unreal.
0/2
Grammar & Quiz
About Lesson

CHUYÊN ĐỀ 3: DANH ĐỘNG TỪ VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ

Gerund Infinitive

(GERUNDS AND INFINITIVES)

  1. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
  2. LÝ THUYẾT

DANH ĐỘNG TỪ

(GERUNDS)

  1. Định nghĩa
Danh động từ có dạng ìà động từ thêm đuôi -ing và có chức năng như một danh từ. Vì vậy, danh động từ có thể thực hiện được mọi chức năng mà một danh từ có thể thực hiện trong câu: làm chủ ngữ, làm tân ngữ cho động từ, tân ngữ cho giới từ, đứng sau tính từ sở hữu. Ví dụ:

studying (học), wondering (phân vân), thinking (suy nghĩ), …

  1. Cách dùng
2.1. Danh động từ đứng đầu câu và làm chủ ngữ trong câu. Ví dụ:

Using both hands shows respects as does a slight bow of the head.

(Dùng cả hai tay cho thấy sự tôn trọng như khi ta cúi đầu nhẹ.)

2.2. Danh động từ đứng sau động từ “to be” và làm bổ ngữ Ví dụ:

The hardest thing about learning English is understanding prepositions.

(Điều khó nhất của việc học tiếng Anh là hiểu được giới từ.)

2.3. Danh động từ đi sau giới từ, liên từ và làm tân ngữ trong câu Ví dụ:

– On arriving at the airport, I was so tired that I couldn’t take my luggage.

(Khi đến sân bay, tôi đã mệt đến mức tôi không thể lấy hành lý của mình.)

– John has finally found a new job after being out of work for three months.

(John cuối cùng đã tìm được một công việc mới sau khi nghỉ việc được ba tháng.)

2.4. Danh động từ đứng sau tính từ sở hữu trong cụm tân ngữ/ chủ ngữ/ bổ ngữ Ví dụ:

– We highly appreciate your attending in our opening ceremony.

(Chúng tôi rất cảm kích sự tham gia của bạn vào buổi lễ khai trương của chúng tôi.)

– His leaving early was a wise decision. (Việc anh ấy rời đi sớm là một quyết định khôn ngoan.)

– The new regulation may result in my paying for the parking

(Quy định mới có thể dẫn tới việc tôi phải trả tiền gửi xe.)

2.5. Danh động từ đi sau một số động từ.

V + V-ing

Một số động từ đi cùng V-ing thường gặp:

admit (thừa nhận)

anticipate (dự đoán)

appreciate (cảm kích)

avoid (tránh)

begin (bắt đầu)

catch (bắt được)

can’t bear (không thể chịu được)

can’t help (không tránh khỏi)

cease (ngừng)

complete (hoàn thành)

consider (cân nhắc)

continue (tiếp tục)

defend (phòng thủ)

delay (hoãn)

deny (phủ nhận)

discuss (thảo luận)

dislike (không thích)

encourage (khuyến khích)

enjoy (thích thú)

fancy (thích thú)

finish (kết thúc)

forget (quên)

hate (ghét)

imagine (tưởng tượng)

involve (bao gồm)

keep (cứ)

like (thích)

love (yêu thích)

mention (đề cập)

mind (phiền)

need (cần)

neglect (lơ là)

notice (chú ý)

observe (quan sát)

postpone (hoãn)

practice (luyện tập)

prefer (thích hơn)

propose (đề xuất)

quit (bỏ)

recommend (đề xuất)

regret (hối tiếc)

remember (nhớ)

report (báo cáo)

resist (kháng cự)

risk (mạo hiểm)

start (bắt đầu)

stop (dừng)

suggest (gợi ý)

tolerate (tha thứ)

try (thử)

understand (hiểu)

urge (thúc giục)

Ví dụ 1: (Trích “Đề thi THPT QG 2015”) Although MERS (Middle East Respiratory Syndrome) spreads through close contact with sick people, not through the air, many people still avoid________to crowded place.

A. to go        B. having gone

C. gone        Dgoing

(Mặc dù MERS (Hội chứng hô hấp Trung Đông) lây lan qua tiếp xúc gần gũi với người bệnh, không qua không khí, nhiều người vẫn tránh đi đến nơi đông người.)

Ví dụ 2: (Trích “Đề thi THPT QG 2015”)

Most teenagers enjoy________the Internet for information and entertainment.

Asurfing        B. surf

C. surfed        D. to surf

(Hầu hết thanh thiếu niên thích lướt Internet để tìm thông tin và giải trí.)

Ví dụ 3: (Trích “Đề thi THPT QG 2018”)

Our father suggested________to Da Nang for summer holiday.

A. to going        Bgoing

C. go                D. to go

(Bố chúng tôi đề nghị đi Đà Nẵng cho kỳ nghỉ hè.)

Ví dụ 4: (Trích “Đề thi thử THPT QG 2019 THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ”)

Any pupil caught________  was made to stand at the front of the class.

A. misbehaved                B. misbehave

C. misbehaviour        Dmisbehaving

(Bất kỳ học sinh nào bị bắt quả tang cư xử không đúng mực đều bị bắt đứng trước lớp.)

2.6. Danh động từ được dùng trong một sô câu trúc đặc biệt:

What is the point of doing something (Việc gì đó là để làm gì/ vì mục đích gì?)

There is no point in doing something/ It’s no use in doing something (không có ích gì trong việc)

have a good time doing something (có khoảng thời gian tốt đẹp)

have an easy time doing something (có khoảng thời gian dễ dàng)

have a hard time/ difficult time doing something (có khoảng thời gian khó khăn)

How about… (gợi ý)

spend/ waste one’s time doing something (dành thời gian/ lãng phí thời gian làm gì đó)

It is worth doing something (việc gì đó là đáng làm)

Ví dụ 1: (Trích “Đề thi thử THPT QG 2019 trường Chuyên ĐH Vinh”)

The people awaiting their delayed flight had to spend the night________on the cold floor.

A. slept         B. having slept

C. to sleep         Dsleeping

(Những người đợi chuyến bay bị hoãn phải dành cả đêm ngủ trên sàn nhà lạnh.)

Ví dụ 2:

(Trích “Đề tuyển sinh đại học khối D 2012”)

The restaurants on the island are expensive, so it’s worth________a packed lunch.

A. taken        Btaking

C. to take        D. take

(Các nhà hàng trên đảo đều đắt đỏ, vậy nên mang theo bữa trưa là việc đáng làm.)

Lưu ý: Danh động từ hoàn thành

* Danh động từ hoàn thành có dạng “having + V (past participle).

* Danh động từ hoàn thành được sử dụng để đề cập tới một hành động đã hoàn tất trong quá khứ

Ví dụ: (Trích “Đề thi thử THPT QG 2019 THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên”)

Janet admitted________the car without insurance.

A. to be driving        B. being driven

C. to have driven        Dhaving driven

(Janet thừa nhận đã lái xe không có bảo hiểm.)

ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ

(INFINITIVES)

ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ CÓ “TO” (TO-INFINITIVES)

  1. Định nghĩa
Động từ nguyên thể có to là hình thức động từ ở dạng gốc và có thêm tiểu từ to ở phía trước. Ví dụ:

to determine (quyết định), to water (tưới nước), to understand (hiểu), …

  1. Cách dùng
2.1. Động từ nguyên thể có to đứng đầu câu và làm chủ ngữ trong câu. Ví dụ:

To get a good job is the dream of many students after their graduation.

(Có một công việc tốt là mơ ước của rất nhiều sinh viên sau khi họ tốt nghiệp.)

2.2. Động từ nguyên thể có to đứng sau các từ để hỏi (what, where, when, how, …) và làm bổ ngữ trong câu. Ví dụ:

She didn’t know how to make a pizza.

(Cô ấy không biết làm bánh pizza như thế nào.)

2.3. Động từ nguyên thể có to đứng sau một động từ khác hoặc đứng đầu câu dùng để chỉ mục đích hoặc ý định. Ví dụ 1: Động từ nguyên thể có to đứng sau một động từ khác.

(Trích “Đề thi thử THPT QG 2019 Sở GD&ĐT Bạc Liêu lần 1”)

You should use this cream________        the sun from damaging your skin.

A. for prevent                Bto prevent

C. to preventing        D. preventing

(Bạn nên sử dụng loại kem này để ngăn mặt trời làm hỏng làn da của bạn.)

Ví dụ 2: Động từ nguyên thể có to đứng đầu câu.

To practice speaking English, she has made friends with some foreigners in her neighbourhood.

(Để thực hành nói tiếng Anh, cô ấy đã kết bạn với vài người nước ngoài trong khu cô ấy sống.)

2.4. Động từ nguyên thể có to đứng sau động từ và làm tân ngữ cho động từ: V + to infinitive. Một số động từ có cấu trúc này bao gồm:

afford (đủ khả năng)

agree (đồng ý)

aim (nhằm mục đích)

arrange (sắp xếp)

ask (yêu cầu)

attempt (cố gắng)

beg (xin)

decade (quyết định)

deserve (xứng đáng)

expect (mong đợi)

fail (không làm được)

guarantee (đảm bảo)

hesitate (lưỡng lự)

hope (hi vọng)

learn (học)

neglect (xao nhãng)

offer (đề nghị)

plan (lên kế hoạch)

prepare (chuẩn bị)

pretend (giả vờ)

promise (hứa)

refuse (từ chối)

seek (tìm cách)

seem (dường như)

tend (có xu hướng)

threaten (dọa)

want (muốn)

wish (ước)

would like/love

(muốn)

would prefer (muốn hơn)

Ví dụ 1: (Trích “Đề thi thử THPT QG 2018- 2019 Sở GD & ĐT Hải Dương”)

Last summer, we________to travel to Phu Quoc, which is considered the pearl island of Vietnam.

A. don’t mind                B. suggested

C. enjoyed                Ddecided

(Hè năm ngoái chúng tôi đã quyết định đi du lịch Phú Quốc nơi được xem là hòn đảo ngọc của Việt Nam.)

Ví dụ 2: (Trích “Đề thi THPT QG 2018”)

Maria decided________her education after a gap year.

Ato continue                B. to continueing

C. continue                D. continueing

(Maria đã quyết định tiếp tục việc học sau một năm chuyển tiếp.)

2.5. Động từ nguyên thể có to được sử dụng trong một số cấu trúc như sau:

a. Các cấu trúc với tính từ (adjective) như:

* It + be + adjective + to-infianitive

* S + be + adjective + to-infinitive

* S + V adjectave/adverb + enough + to-infinitive

Ví dụ:

– It is very inconvenient to bring luggages while going for a walk.

(Thật bất tiện khi mang hành lý theo trong khi đang đi dạo.)

– You are very kind to help me.

(Bạn thật tử tế khi giúp đỡ tôi.)

– My house is big enough to throw a party.

(Nhà tôi đủ rộng để tổ chức một bữa tiệc.)

b.        Cấu trúc “V1 + Object + to + V2

advise (khuyên ai làm gì)

allow (cho phép ai làm gì)

ask (yêu cầu ai làm gì)

convince (thuyết phục ai làm gì)

encourage (khuyến khích ai làm gì)

expect (kỳ vọng ai làm gì)

force (ép buộc ai làm gì)

need (cần ai làm gì)

permit (cho phép ai làm gì)

persuade (thuyết phục ai làm gì)

promise (hứa với ai làm gì)

remind (nhắc nhở ai làm gì)

require (yêu cầu ai làm gì)

tell (bảo ai làm gì)

threaten (dọa ai làm gì)

targe (thúc giục ai làm gì)

want (muốn ai làm gì)

warn (cảnh cáo ai làm gì)

would like (muốn ai làm gì)

Ví dụ:

– He advised me to watch English movies. (Anh ấy khuyên tôi nên xem phim tiếng Anh.)

– Do you honestly expect me to look after the kids while you are on your holiday?

(Bạn có thực sự muốn tôi chăm sóc bọn trẻ khi bạn đang trong kì nghỉ không?)

–        I’ve been trying to convince my parents to let me follow my dream.

(Tôi đang cố gắng thuyết phục bố mẹ tôi cho tôi theo đuổi ước mơ của mình.)

– He has promised to give me a hand when I move to my new house.

(Anh ấy đã hứa sẽ giúp tôi một tay khi tôi chuyển sang nhà mới.)

– Please remind your classmates to submit their assignments on time.

(Hãy nhắc bạn cùng lớp của bạn nộp bài luận đúng hạn.)

c.        Cấu trúc với tân ngữ bất định (something, nothing, …) Ví dụ 1: (Trích “Đề thi thử THPT QG 2019 trường THPT Chuyên Bắc Ninh lần 3”)

If you have something important________, you’d better say it aloud rather than whispering to each other.

A. saying        Bto say

C. to saying        D. say

(Nếu bạn có điều gì đó quan trọng cần nói, bạn nên nói to hơn là thì thầm với nhau.)

Ví dụ 2: (Trích “Đề thi thử THPT QG 2019 trường THPT Chuyên Hạ Long”)

I enjoy________busy. I don’t like it when there is nothing________.

Abeing/ to do                B. to do/ being

C. to be/ to do                D. being/ doing

(Tôi thích được bận rộn. Tôi không thích những khi không có gì để làm.)

ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ KHÔNG CÓ “TO” (BARE INFINITIVES)

1. Động từ nguyên thể không có to được sử dụng sau các động từ khuyết thiếu. Ví dụ:

– Students must wear uniform every Monday. (Học sinh phải mặc đồng phục vào mỗi thứ hai.)

– Parents should control the time their children spend on computer games.

(Cha mẹ nên kiểm soát thời gian con cái họ chơi điện tử.)

2.        Động từ nguyên thề không có to được sử dụng trong một số cấu trúc

had better (‘d better) + infinitive (nên)

* would rather/sooner (‘d rather/sooner) + infinitive (thích hơn)

* rather than + infinitive (hơn là)

* S + have + sb + infinitive (cấu trúc truyền khiến)

Ví dụ:

– You’d better leave a note to let them know you’ll be late.

(Bạn nên để lại ghi chú để họ biết bạn sẽ đến muộn.)

– I’d rather stay at home this evening.

(Tôi muốn ở nhà tối nay.)

Động từ nguyên thể không có to được sử dụng trong cấu trúc

Cấu trúc “V1 + Object + V2

Make (Khiến ai làm gì)

Let (Cho ai làm gì)

Have (Nhờ ai làm gì)

Watch (Xem ai làm gì)

See (Xem ai làm gì)

Hear (Nghe ai làm gì)

Feed (Cảm nhận ai làm gì)

Notice (Để ý ai làm gì)

Chú ý: Các động từ see, hear, feel và notice có thể dùng với cả dạng V-ing với nghĩa là nhìn thấy, nghe thấy, cảm thấy một phần của hành động chứ không phải toàn bộ hành động

Ví dụ:

– She’s going to let me borrow her shoes. (Cô ấy sẽ cho tôi mượn giày của cô ấy.)

– Don’t make me study that boring grammar book!

(Đừng bắt tôi học cuốn ngữ pháp nhàm chán đó!)

– I noticed the cat walk through the garden. (Tôi để ý thấy con mèo đi qua vườn.)

– I watch my sister immerse in her own ballet performance.

(Tôi xem chị gái mình đắm chìm trong màn biểu diễn ba-lê của chị ấy.)

4.        Động từ nguyên thể không có to được sử dụng sau hai liên từ but và except Ví dụ:

– There is nothing they can do but wait for the doctor.

(Họ không thể làm gì ngoài chờ bác sĩ.)

– She had nothing to do except spend money. (Cô ấy chẳng có gì làm ngoài việc tiêu tiền.)

CÁC ĐỘNG TỪ ĐI ĐƯỢC VỚI CẢ DANH ĐỘNG TỪ VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ

  1. Những động từ đi được với cả hai cấu trúc mà không có sự thay đổi về nghĩa
V + to infinitive = V + gerund

Begin (bắt đầu làm gì)

* Bother (phiền khi làm gì)

* Cease (ngừng làm gì)

* Continue (tiếp tục làm gì)

* Hate (ghét làm gì)

* Indend (có ý định làm gì)

* Lite/ Love (thích làm gì)

* Prefer (thích làm gì hơn) 

* Propose (đề nghị làm gì)

* Start (bắt đầu làm gì)

Ví dụ:

– It begins to rain = It begins raining.

(Trời bắt đầu mưa.)

– Don’t bother waiting for me = Don’t bother to wait for me.

(Không phiền bạn phải chờ tôi đâu.)

– She started to do research on which factor has the most influence on buying behaviour = She started doing research on which factor has the most influence on buying behaviour.

(Cô ấy bắt đầu làm nghiên cứu về yếu tố nào có ảnh hưởng lớn nhất đến hành vi mua sắm.)

  1. Những động từ đi được với cả hai cấu trúc và có sự thay đổi về nghĩa
Doing s
mething
To do something
forget Quên một hành động đã từng xảy ra trong quá khứ Quên phải làm một việc nào đó
go on Tiếp tục một việc mà mình đang làm Làm một việc tiếp theo trong một chuỗi các hành động.
mean Có nghĩa là làm gì đó Có ý định làm gì đó/ cố ý làm gì đó
regret Hối hận vì đã làm việc gì đó trong quá khứ Rất tiếc phải làm gì đó
remember Có ký ức về một hành động/sự việc nào đó (hành động/ sự việc đã xảy ra) Nhớ phải làm một việc nào đó
stop Dừng, kết thúc một hành động mà mình đang làm Ngừng l
m một việc gì đó để bắt đầu một hành động khác
try Thử, thử nghiệm làm việc gì đó (không khó khăn) Cố gắng, nỗ lực làm việc gì đó (rất khó khăn)
Ví dụ 1: (Trích “Đề thi thử THPT QG 2019 THPT Chuyên Trần Phú”)

The manager regrets________that a lot of people will be made redundant by the company next year.

A. annoucing                 B. having announced

Cto announce         D. to have announced

(Quản lý rất tiếc phải thông báo rằng nhiều người sẽ bị công ty sa thải vào năm tới.)

Ví dụ 2: (Trích “Đề thi thử THPT QG 2019 trường THPT Bỉm Sơn”)

I deeply regret_______to her so severely last night. She was badly hurt.

A. to speak                 B. to be speaking

C. being spoken         Dhaving spoken

(Tôi vô cùng hối hận vì đã nói chuyện với cô ấy rất gay gắt tối qua. Cô ấy bị tổn thương nặng nề.)

Ví dụ 3: (Trích “Đề thi thử THPT QG 2019 trường THPT Trần Nguyên Hãn lần thứ nhất”)

Someone must have taken my keys. I clearly remember________them by the window and

now they are nowhere to be seen.

Aleaving                B. to leave

C. to be leaving         D. to have left

(Chắc hẳn ai đó đã lấy chìa khóa của tôi. Tôi nhớ rõ ràng đã để nó gần cửa sổ và giờ tôi chẳng thấy nó đâu cả.)

Ví dụ 4:

She should have changed her password, but she didn’t remember to do that.

(Lẽ ra cô ấy phải đổi mật khẩu rồi nhưng cô ấy lại quên làm điều đó.)

  1. BÀI TẬP MINH HỌA

Citrcle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences

Câu 1. Many teenagers found it uncomfortable________a curfew set by their parents.

  1. A. follow                 B. to follow         C. following         D. to be followed

Hướng dẫn

Xác định cấu trúc câu: S + find + O + Adj to-infinitive .

Trong bốn phương án, B và D là động từ nguyên thể có “to”. Xét về nghĩa, câu diễn tả ý “teenagers follow a curfew” (thiếu niên tuân thủ giờ giới nghiêm) mang nghĩa chủ động nên phương án B phù hợp nhất.

Chọn B.

Câu 2. She had a hard time_______abroad because she couldn’t communicate very well in English.

  1. A. live                B. to live        C. living        D. having lived

Hướng dẫn:

Xác định cấu trúc câu: S + have a hard time + V-ing …

Vậy hai phương án C và D phù hợp về mặt cấu trúc. Trong đó, phương án D là danh động từ hoàn thành để nhấn mạnh vào một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ nên không phù hợp khi xét về nghĩa của câu. Vì vậy, phương án C phù hợp nhất.

Chọn C.

Câu 3. Not until I came back home this morning did I realise that I forgot        ________my door last night.

  1. lock        B. locking         C. having locked         D. to lock

Hướng dẫn:

Xét về nghĩa, ta thấy hành động “lock my door” (khóa cửa) chưa xảy ra trong quá khứ nên ta cần một động từ nguyên thể có “to” theo sau. Vì vậy, phương án D phù hợp nhất.

Chọn D.

  1. BÀI TẬP VẬN DỤNG

I        – Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences.

  1. Soon after take-off, the hijackers went into the captain’s cabin and told him________        them to another destination.
  2. A. flying                B. to fly        C. fly        flown
  3. Will you stop________me? I’m beginning to regret going halves with you on mum’s present.
  4. criticizing        B.criticize        C. to criticize        D. criticized
  5. On the whole, I enjoy________our local club, but I think there are far too many rules and regulations

completely at ease.

  1. A. attending – to feel                B. attend – felt
  2. to attend – feeling                D. attended – feel
  3. While________the historical building, they had to get some of the missing tiles specially        .
  4. A. to restore – making                B. restore – made
  5. restoring – made                D. restored – make
  6. On the way home, I stopped at the florist’s________some flowers for you.
  7. A. ordering        B. to order        C. order        D. ordered
  8. You should let your son________his own decisions; he is certainly old enough        ________so.
  9. A. making – do                B. made – done
  10. C. to make – doing                D. make – to do
  11. The medical authorities warned everyone________the water without first________it.
  12. A. not drink – boiled                B. not to drink – boiling
  13. C. not drunk – to boil                D. not drinking – boil
  14. I tried a new jacket for Jane on her birthday, but had no luck. In the end, I got her a new top.
  15. find                B. finding        C. to find         D. found
  16. We regret________the cancellation of flight BA205 to Madrid.
  17. A. announcing        announce        C. to announce         D. announced
  18. Would you mind________it once again, please?
  19. A. to explain        B. explaining        C. explain         D. explained
  20. It’s important for drivers________good care when        ________in slippery road conditions.
  21. A. taking – driven                B. take – to drive
  22. taken – drive                D. to take – driving
  23. I think________outside in the open air is much more enjoyable than________exercise in some stuffy gym.
  24. A. to walk – done         B. walking – doing         C. walk-to do        D. walked-do

13 In order to avoid________unexpected problems on the road, car owners are advised________out regular maintenance on their vehicles.

  1. A. having – carrying                B. to have – carry
  2. to have – carried                D. having – to carry
  3. The manager still has no idea how________the company’s service after        several options
  4. A. improved – to consider                B. to improve – considering
  5. C. improving – considered                D. improving – to consider
  6. From the distance, we could hear the sound of some dogs________.
  7. A. to bark                B. barked        barking        D. bark
  8. It will be a waste of time________to my brother, because as usual, he will just seem________but actually he won’t be.
  9. A. talk – listening                B. to talk – listen
  10. C. talked – listened                D. talking – to be listening
  11. I’ve spent almost all winter________and I don’t think I’ll get any better until the weather gets warmer.
  12. A. to cough        coughing        C. coughed        D. cough
  13. You can’t decide whether________alone or share the flat with a friend, but I think you should choose ________on your own.
  14. A. to live – to live         B. lived – to live         C. living – live         D. living – living
  15. Don’t hesitate________me a ring If any difficulty arises while________the contract.
  16. A. giving – to sign                 B. given – sign
  17. C. to give – signing                 D. give – signing
  18. We had the electrician________the light system in our garden but he couldn’t work out what the problem was.
  19. A. fixed                B. fixing        C. fix        D. to fix
  20. A clever salesman can persuade you________things you don’t really want.
  21. A. buy                B. to buy        buying        D. bought
  22. The government had better________action in preventing overfishing and deforestation.
  23. A. taking                B. to take        C. taken        D. take
  24. The teenager refused________on holiday with his parents because he had a lot of homework        .
  25. A. going – finishing         B. to go – to finish        C. going – to finish        D. to go – finishing
  26. I would prefer you________the plan to me as soon as possible.
  27. A. submiting        B. submit        C. submitted        to submit
  28. There’s no point________him expensive wines. He doesn’t appreciate them.
  29. A. buying                B. to buy        C. bought        D. buy
  30. 1 would never recommend________a sunbed on a regular basis.
  31. A. to use                B. use        C. using        D. used
  32. Although he knew very little about linguitics, he pretended________an expert in the field.
  33. A. to be                B. be        C. being        D. been
  34. Because of your great efforts in boosting our sales, you deserve________the best employee of the month.
  35. A. be                B. to be        C. been        D. being
  36. She couldn’t help________at him in those clothes although he said there was nothing________at.
  37. A. laughing – laughing                B. laughing – to laugh
  38. C. to laugh – to laugh                D. to laugh – laughing
  39. She had a difficult time________with her heart disease.
  40. A. fought                B. to fight        C. fighting        D. fight

II – Give the correct form of words in brackets.

  1. We had worked hard all morning, so at midday we stopped________(have) a coffee and a sandwich.
  2. Did you remember________(buy) the bag of apples I asked you to get? We need those apples for the

cake this evening.

  1. If you are getting so many headaches, you should try________(see) a specialist at the hospital. It could

be something serious.

  1. We regret________(inform) you that you have failed the first part of the test.
  2. If you go on________(listen) to music that loud, you’ll be deaf before you’re twenty’
  3. You should stop________(go) to that biker club. It’s taking up too much of your time.
  4. My dad allows me to do everything on my own except________(drive).
  5. I do not want to work abroad if it means________(have to) learn another language. I am terrible at learning languages’
  6. Would you like________        (discuss) the plan in more details after lunch?
  7. I tried        (stop) the thieves but they were both on motorbikes.
  8. I meant________(phone) you last night but I completely forgot. So sorry’
  9. We had arranged________(meet) at four but at four thirty she still didn’t arrive.
  10. They tolerate________        (smoke) but they prefer people not to.
  11. A wedding involves________(negotiate) with everyone in the family.
  12. He is trying to persuade local and foreign businesses________(invest) in the project.
  13. At first, the young boy hesitated________(tell) the truth but he quickly became open to us.
  14. Her son wants to get some work experience rather than________(go) straight to the university.
  15. Is it worth________(spend) money on food supplements?
  16. The government attempted________(control) inflation but it didn’t succeed.
  17. She mentioned________(go) to the cinema, but I don’t know what she decided to do in the end.

ĐÁP ÁN

I        – Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences.

  1. Đáp án. B

Giải thích: cấu trúc tell + sb + to infinitive (bảo ai đó làm gì)

Dịch nghĩaNgay sau khi cất cánh, những tên không tặc đã đi vào khoang lái của cơ trưởng và ra lệnh cho anh ấy đưa chúng đến một địa điểm khác.

  1. Đáp án. A

Giải thích:

Cấu trúc stop + to infinitive (dừng lại để làm gì), stop + V-ing (dừng việc đang làm). Dựa vào nghĩa của câu, phương án A phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Chị ngừng chỉ trích em được không? Em bắt đầu hối hận khi chia nửa tiền với chị để mua quà cho mẹ rồi.

  1. Đáp án. A

Giải thích:

Ở vị trí cần điền thứ nhất, ta có cấu trúc enjoy + V-ing (thích làm việc gì đó).

Ở vị trí cần điền thứ hai, ta có cấu trúc There + be + too much/ many + N + to infinitive (Có quá nhiều …để …)

Dịch nghĩaNhìn chung, tôi thích tham gia câu lạc bộ địa phương của chúng ta, nhưng tôi nghĩ có quá nhiều quy tắc và quy định để cảm thấy hoàn toàn thoải mái.

  1. Đáp án. C

Giải thích:

Ở vị trí cần điền thứ nhất, sau liên từ chỉ thời gian while (trong khi) ta dùng V-ing. Ở vị trí cần điền thứ hai ta có dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ với động từ bị động

Dịch nghĩaTrong khi khôi phục lại tòa nhà lịch sử, họ đã phải mua một số viên gạch bị thiếu được sản xuất đặc biệt.

  1. Đáp án. B

Giải thích:

Cấu trúc stop + to infinitive (dừng lại để làm gì), stop + V-ing (dừng việc đang làm). Dựa vào nghĩa của câu, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩaTrên đường về nhà, tôi đã dừng lại ở tiệm hoa để mua vài bông hoa cho bạn.

  1. Đáp án. D

Giải thích:

Ở vị trí cần điền thứ nhất, ta có cấu trúc let + sb + V (để cho ai đó làm gì), ở vị trí cần điền thứ hai, ta có cấu trúc S + be + adjective + enough + to-infinitive (Ai đó đủ như thế nào để làm gì)

Dịch nghĩa: Bạn nên để con trai bạn tự quyết định, cậu ấy chắc chắn đủ lớn để làm vậy.

  1. Đáp án. B

Giải thích:

Ở vị trí cần điền thứ nhất, ta có cấu trúc warn + sb + not + to infinitive (cảnh cáo ai đó không được làm gì). Ở vị trí cần điền thứ hai, sau giới từ without ta dùng V-ing.

Dịch nghĩaCác cơ quan y tế khuyến cáo tất cả mọi người không nên uống nước chưa đun sôi

  1. Đáp án. C

Giải thích:

Ta có cấu trúc try + to infinitive (cố gắng làm gì đó) và try + V-ing (thử làm gì đó). Dựa vào nghĩa của câu, phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩaTôi cố tìm một chiếc áo khoác làm quà sinh nhật cho Jane nhưng không tìm được. Cuối cùng, tôi chọn cho cô ấy một chiếc áo thun không tay.

  1. Đáp án. C

Giải thích:

Ta có cấu trúc regret + to infinitive (tiếc khi phải làm việc gì đó, thường là thông báo tin xấu) và regret + V-ing (hối hận vì đã làm gì). Dựa vào nghĩa của câu, phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩaChúng tôi rất tiếc phải thông báo việc hủy chuyến bay BA205 đến Madrid.

  1. Đáp án. B

Giải thích:

Cấu trúc Would you mind + V-ing …? (Bạn có phiền khi làm gì đó không?). Vì vậy, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Bạn có phiền khi giải thích lại cho tôi lần nữa không?

  1. Đáp án. D

Giải thích:

Ở vị trí cần điền thứ nhất, ta có cấu trúc It + be + adjective + to-lnfinitive (Thật là như thế nào khi làm gì)

Ở vị trí cần điền thứ hai, sau liên từ chỉ thời gian when (khi) ta dùng V-ing.

Dịch nghĩaQuan trọng là tài xế cần hết sức thận trọng khi lái xe trong điều kiện đường trơn trượt.

  1. Đáp án. B

Giải thích:

Ở vị trí thứ nhất ta cần một chủ ngữ, mà V-ing và to infinitive đều có thể làm chủ ngữ trong câu nên hai phương án A và B khả thi. ở vị trí cần điền thứ hai, sau liên từ than ta dùng V-ing vì đang so sánh hai chủ ngữ. Vì vậy, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩaTôi nghĩ rằng đi bộ ngoài trời sẽ thú vị hơn nhiều so với việc tập thể dục trong một số phòng tập ngột ngạt

  1. Đáp án. D

Giải thích:

Ở vị trí cần điền thứ nhất ta có cấu trúc avoid + V-ing (tránh làm việc gì), ở vị trí cần điền thứ hai ta có cấu trúc be advised + to V (được khuyên nên làm gì).

Dịch nghĩa: Để tránh gặp sự cố bất ngờ trên đường, chủ xe nên thực hiện bảo dưỡng thường xuyên đôi với xe của họ.

  1. Đáp án. B

Giải thích:

Ở vị trí cần điền thứ nhất ta dùng to infinitive sau từ để hỏi. ở vị trí cần điền thứ hai ta dùng danh động từ sau liên từ after (sau khi) nên ta dùng danh động từ hoàn thành có dạng having + V(past participle)

Dịch nghĩaNgười quản lí vẫn không biết làm thế nào để tăng chất lượng dịch vụ của công ty sau khi cân nhắc một vài lựa chọn.

  1. Đáp án. C

Giải thích:

Động thừ hear (nghe) có thể được theo sau bởi cả V-ing và to infinitive. Tuy nhiên, khi được theo sau bởi V-ing thì nó mang nghĩa là nghe thấy một phần của hành động, còn khi được theo sau bởi to infinitive thì nó mang nghĩa là nghe trọn vẹn hành động từ đầu đến cuối. Dựa vào văn cảnh của câu, phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Từ một khoảng xa, chúng tôi đã có thể nghe thấy tiếng vài chú chó đang sủa.

  1. Đáp án. D

Giải thích:

Ở vị trí cần điền thứ nhất ta có cấu trúc be a waste of time + V-ing (là một sự lãng phí thời gian khi làm gì đó), ở vị trí cần điền thứ hai, theo ngữ cảnh thì đây là câu chủ động. Ta có cấu trúc seem to be +Ving (dường như đang làm gì). Vì vậy, sau be ta cần V-ing.

Dịch nghĩa: Sẽ là một sự lãng phí thời gian khi nói chuyện với em trai tôi, bởi vì như thường lệ, nó sẽ có vẻ như đang lắng nghe nhưng thực ra thì không.

  1. Đáp án. B

Giải thích:

Cấu trúc spend + time + V-ing (dành thời gian làm gì đó)

Dịch nghĩaTôi mất gần như cả mùa đông bị ho và tôi không nghĩ rằng tôi sẽ khỏe hơn khi thời tiết trở nên ấm áp hơn.

  1. Đáp án. A

Giải thích:

Ở vị trí cần điền thứ nhất ta có cấu trúc decide + to infinitive (quyết định làm việc gì), ở vị trí cần điền thứ hai ta có cấu trúc choose + to infinitive (chọn làm việc gì đó).

Dịch nghĩaBạn không thể quyết định được là nên ở một mình hay nên ở chung với bạn, nhưng tôi nghĩ bạn nên chọn sống tự lập

  1. Đáp án. C

Giải thích:

Ở vị trí cần điền thứ nhất ta có cấu trúc hesitate + to infinitive (chần chừ khi làm gì), ở vị trí cần điền thứ hai, sau liên từ while (trong khi) ta dùng V_ing.

Dịch nghĩaĐừng chần chừ gọi cho tôi nếu có bất cứ vấn đề gì phát sinh trong khi kí hợp đồng.

  1. Đáp án. C

Giải thích:

Cấu trúc sai khiến/nhờ ai làm gì: S + have + sb + V

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã yêu cầu một người thợ điện sửa hệ thống đèn trong vườn của chúng tôi nhưng anh ấy không phát hiện ra vấn đề là gì.

  1. Đáp án. B

Giải thích:

Cấu trúc persuade + sb + to infinitive (thuyết phục ai đó làm việc gì)

Dịch nghĩa: Một người bán hàng thông minh có thể thuyết phục bạn mua những thứ bạn không thực sự muốn.

  1. Đáp án. D

Giải thích:

Cấu trúc had better + V (nên làm gì)

Dịch nghĩaChính phủ nên có biện pháp ngăn chặn việc đánh bắt cá quá mức và nạn phá rừng

  1. Đáp án. B

Giải thích:

Ở vị trí cần điền thứ nhất ta có cấu trúc refuse + to infinitive (từ chối làm gì đó). Ở vị trí cần điền thứ hai ta có cấu trúc S have + N + to infinitive (Có cái gì phải làm)

Dịch nghĩaCậu thiếu niên từ chối đi du lịch với bố mẹ mình vì cậu ấy có rất nhiều bài tập phải hoàn thành.

  1. Đáp án. B

Giải thích:

Cấu trúc would prefer + sb to infinitive (yêu cầu ai đó làm gì một cách lịch sự)

Dịch nghĩaTôi muốn bạn nộp bản kế hoạch cho tôi càng sớm càng tốt.

  1. Đáp án. A

Giải thích:

Cấu trúc There’s no point + V_ing (Không có ích gì khi làm việc gì đó)

Dịch nghĩaKhông có ích gì khi mua cho anh ta những loại rượu đắt tiền. Anh ta không cảm kích đâu.

  1. Đáp án. C

Giải thích:

Cấu trúc recommend + V-ing (đề xuất làm việc gì đó)

Dịch nghĩaTôi sẽ không bao giờ đề xuất sử dụng giường tắm nắng thường xuyên.

  1. Đáp án. A

Giải thích:

Cấu trúc pretend + to infinitive (giả vờ, ra vẻ làm gì đó)

Dịch nghĩaMặc dù anh ta biết rất ít về ngôn ngữ học, anh ta giả vờ như mình là một chuyên gia trong lĩnh vực này.

  1. Đáp án. B

Giải thích:

Cấu trúc deserve + to infinitive (xứng đáng làm gì đó)

Dịch nghĩaVì nỗ lực tuyết vời của bạn trong việc thúc đẩy doanh số bán hàng, bạn xứng đáng là nhân viên xuất sắc nhất trong tháng.

  1. Đáp án. B

Giải thích:

Ở vị trí cần điền thứ nhất ta có cấu trúc couldn’t help + V-ing (không thể không làm việc gì đó). Ở vị trí cần điền thứ, ta sử dụng to infitinive sau đại từ bất định nothing (không có gì).

Dịch nghĩaCô ấy không thể nhịn cười khi nhìn thấy anh ta mặc bộ quần áo đó mặc dù anh ta nói rằng chẳng có gì để cười cả.

  1. Đáp án. C

Giải thích:

Cấu trúc have a difficult time + V-ing (trải qua thời gian khó khăn làm gì đó)

Dịch nghĩaCô ấy đã trải qua thời gian khó khăn chống chọi với căn bệnh tim của mình.

II – Give the correct form of words in brackets.

  1. Đáp án. to have        

Giải thích:

Ta có cấu trúc stop + to infinive (dừng lại để làm việc gì đó) và stop + V-ing (dừng việc đang làm lại). Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền to have.

Dịch nghĩaChúng tôi đã làm việc chăm chỉ cả buổi sáng, vì vậy vào buổi trưa chúng tôi đã dừng lại để uống cà phê và ăn bánh xăng-uých.

  1. Đáp án. to buy

Giải thích:

Ta có cấu trúc remember + to infinive (nhớ phải làm việc gì đó) và remember + V_ing (nhớ là đã làm gì). Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền to buy.

Dịch nghĩaBạn có nhớ mua bịch táo mà tôi dặn bạn mua không? Chúng ta cần những quả táo đó để làm chiếc bánh tối nay.

  1. Đáp án. seeing

Giải thích:

Ta có cấu trúc try + to infinitive (cố gắng làm việc gì đó) và try + V-ing (thử làm việc gì đó). Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền seeing.

Dịch nghĩaNếu bạn bị đau đầu nhiều, bạn nên thử đến gặp một chuyên gia ở bệnh viện. Nó có thể là một bệnh gì đó nghiêm trọng.

  1. Đáp án. to inform

Giải thích:

Ta có cấu trúc regret + to infinitive (tiếc khi phải làm việc gì đó) và regret + V-ing (hối hận vì đã làm gì). Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền to inform.

Dịch nghĩaChúng tôi rất tiếc phải thông báo rằng bạn đã trượt phần đầu tiên của bài thi.

  1. Đáp án. listening

Giải thích:

Ta có cấu trúc go on + to infinitive (tiếp tục làm một việc gì đó trong một chuỗi hành động) và go on + V-ing (tiếp tục một việc đang làm). Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền listening.

Dịch nghĩaNếu bạn tiếp tục nghe nhạc to như vậy bạn có thể bị điếc trước khi bạn hai mươi tuổi.

  1. Đáp án. going

Giải thích:

Ta có cấu trúc remember + to infinive (nhớ phải làm việc gì đó) và remember + V-ing (nhớ là đã làm gì). Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền going.

Dịch nghĩa: Cậu nên dừng việc đên câu lạc bộ đua xe đó. Nó chiếm quá nhiều thời gian của cậu.

  1. Đáp án. drive

Giải thích:

Ta dùng bare-V sau except.

Dịch nghĩa: Bố tôi để cho tôi tự mình làm mọi thứ trừ việc lái xe.

  1. Đáp án. having to

Giải thích:

Ta có cấu trúc mean + to infinive (có ý định làm việc gì đó) và mean + V-ing (có nghĩa là phải làm gì đó). Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền having to.

Dịch nghĩaTôi không muốn làm việc ở nước ngoài nếu như nó có nghĩa là phải học một ngôn ngữ khác. Tôi rất kém trong việc học các ngôn ngữ.

  1. Đáp án. to discuss

Giải thích:

Cấu trúc would like + to infinitive (đề nghị một cách lịch sự)

Dịch nghĩaBạn có muốn thảo luận chi tiết vấn đề sau bữa trưa không?

  1. Đáp án. to stop

Giải thích:

Ta có cấu trúc try + to infinitive (cố gắng làm việc gì đó) và try + V-ing (thử làm việc gì đó). Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền to stop.

Dịch nghĩaTôi đã cố gắng chặn bọn cướp lại nhưng không được vì bọn chúng đi xe máy.

  1. Đáp án. to phone

Giải thích:

Ta có cấu trúc mean + to infinive (có ý định làm việc gì đó) và mean + V-ing (có nghĩa là phải làm gì đó). Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền to phone.

Dịch nghĩa: Tôi đã định gọi cho bạn từ tối qua nhưng tôi đã quên mất.

  1. Đáp án. to meet

Giải thích:

Cấu trúc arrange + to infinitive (sắp xếp làm việc gì đó)

Dịch nghĩaChúng tôi sắp xếp gặp nhau lúc 4 giờ nhưng đên 4 rưỡi cô ấy vẫn chưa xuất hiện.

  1. Đáp án. smoking

Giải thích:

Cấu trúc tolerate + V-ing (chịu được được việc gì đó)

Dịch nghĩaHọ có thể chịu được việc hút thuốc nhưng họ muốn mọi người không làm vậy.

  1. Đáp án. negotiating

Giải thích:

Cấu trúc involve + V-ing (đòi hỏi, cần làm gì)

Dịch nghĩa: Tổ chức một đám cưới cần có sự bàn bạc với mọi người trong gia đình.

  1. Đáp án. to invest

Giải thích:

Cấu trúc persuade + sb + to infinitive (thuyết phục ai làm việc gì đó)

Dịch nghĩaAnh ấy đang cố gắng thuyết phục các doanh nghiệp địa phương và nước ngoài đầu tư vào dự án.

  1. Đáp án. to tell

Giải thích:

Cấu trúc hesitate + to infinitive (chần chừ khi làm gì đó)

Dịch nghĩaLúc đầu, chàng trai trẻ chần chừ nói sự thật nhưng cậu ấy nhanh chóng trở nên cởi mở với chúng tôi.

  1. Đáp án. go

Giải thích:

Cấu trúc rather than + bare infinitive (hơn là)

Dịch nghĩa: Con trai của cô ấy muốn trau dồi kinh nghiệm làm việc hơn là học thẳng lên đại học.

  1. Đáp án. spending

Giải thích:

Cấu trúc It’s worth + V-ing … (đáng làm gì)

Dịch nghĩaCó đáng chi tiền vào thực phẩm chức năng không?

  1. Đáp án. to control

Giải thích:

Cấu trúc attempt + to infinitive (nỗ lực làm gì đó)

Dịch nghĩa: Chính phủ đã nỗ lực kiếm soát lạm phát nhưng không thành công.

  1. Đáp án. going

Giải thích:

Cấu trúc mention + V-ing (đề cập tới việc làm gì đó)

Dịch nghĩa: Cô ấy đề cập đến việc đi đến rạp chiếu phim nhưng tôi không biết cuối cùng cô ấy quyết định như thế nào.

en_US