CHUYÊN ĐỀ 3: DANH ĐỘNG TỪ VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ
(GERUNDS AND INFINITIVES)
- KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
- LÝ THUYẾT
DANH ĐỘNG TỪ
(GERUNDS)
- Định nghĩa
Danh động từ có dạng ìà động từ thêm đuôi -ing và có chức năng như một danh từ. Vì vậy, danh động từ có thể thực hiện được mọi chức năng mà một danh từ có thể thực hiện trong câu: làm chủ ngữ, làm tân ngữ cho động từ, tân ngữ cho giới từ, đứng sau tính từ sở hữu. | Ví dụ:
studying (học), wondering (phân vân), thinking (suy nghĩ), … |
- Cách dùng
2.1. Danh động từ đứng đầu câu và làm chủ ngữ trong câu. | Ví dụ:
Using both hands shows respects as does a slight bow of the head. (Dùng cả hai tay cho thấy sự tôn trọng như khi ta cúi đầu nhẹ.) |
||
2.2. Danh động từ đứng sau động từ “to be” và làm bổ ngữ | Ví dụ:
The hardest thing about learning English is understanding prepositions. (Điều khó nhất của việc học tiếng Anh là hiểu được giới từ.) |
||
2.3. Danh động từ đi sau giới từ, liên từ và làm tân ngữ trong câu | Ví dụ:
– On arriving at the airport, I was so tired that I couldn’t take my luggage. (Khi đến sân bay, tôi đã mệt đến mức tôi không thể lấy hành lý của mình.) – John has finally found a new job after being out of work for three months. (John cuối cùng đã tìm được một công việc mới sau khi nghỉ việc được ba tháng.) |
||
2.4. Danh động từ đứng sau tính từ sở hữu trong cụm tân ngữ/ chủ ngữ/ bổ ngữ | Ví dụ:
– We highly appreciate your attending in our opening ceremony. (Chúng tôi rất cảm kích sự tham gia của bạn vào buổi lễ khai trương của chúng tôi.) – His leaving early was a wise decision. (Việc anh ấy rời đi sớm là một quyết định khôn ngoan.) – The new regulation may result in my paying for the parking (Quy định mới có thể dẫn tới việc tôi phải trả tiền gửi xe.) |
||
2.5. Danh động từ đi sau một số động từ.
V + V-ing Một số động từ đi cùng V-ing thường gặp:
|
Ví dụ 1: (Trích “Đề thi THPT QG 2015”) Although MERS (Middle East Respiratory Syndrome) spreads through close contact with sick people, not through the air, many people still avoid________to crowded place.
A. to go B. having gone C. gone D. going (Mặc dù MERS (Hội chứng hô hấp Trung Đông) lây lan qua tiếp xúc gần gũi với người bệnh, không qua không khí, nhiều người vẫn tránh đi đến nơi đông người.) Ví dụ 2: (Trích “Đề thi THPT QG 2015”) Most teenagers enjoy________the Internet for information and entertainment. A. surfing B. surf C. surfed D. to surf (Hầu hết thanh thiếu niên thích lướt Internet để tìm thông tin và giải trí.) Ví dụ 3: (Trích “Đề thi THPT QG 2018”) Our father suggested________to Da Nang for summer holiday. A. to going B. going C. go D. to go (Bố chúng tôi đề nghị đi Đà Nẵng cho kỳ nghỉ hè.) Ví dụ 4: (Trích “Đề thi thử THPT QG 2019 THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ”) Any pupil caught________ was made to stand at the front of the class. A. misbehaved B. misbehave C. misbehaviour D. misbehaving (Bất kỳ học sinh nào bị bắt quả tang cư xử không đúng mực đều bị bắt đứng trước lớp.) |
||
2.6. Danh động từ được dùng trong một sô câu trúc đặc biệt:
* What is the point of doing something (Việc gì đó là để làm gì/ vì mục đích gì?) * There is no point in doing something/ It’s no use in doing something (không có ích gì trong việc) * have a good time doing something (có khoảng thời gian tốt đẹp) * have an easy time doing something (có khoảng thời gian dễ dàng) * have a hard time/ difficult time doing something (có khoảng thời gian khó khăn) * How about… (gợi ý) * spend/ waste one’s time doing something (dành thời gian/ lãng phí thời gian làm gì đó) * It is worth doing something (việc gì đó là đáng làm) |
Ví dụ 1: (Trích “Đề thi thử THPT QG 2019 trường Chuyên ĐH Vinh”)
The people awaiting their delayed flight had to spend the night________on the cold floor. A. slept B. having slept C. to sleep D. sleeping (Những người đợi chuyến bay bị hoãn phải dành cả đêm ngủ trên sàn nhà lạnh.) Ví dụ 2: (Trích “Đề tuyển sinh đại học khối D 2012”) The restaurants on the island are expensive, so it’s worth________a packed lunch. A. taken B. taking C. to take D. take (Các nhà hàng trên đảo đều đắt đỏ, vậy nên mang theo bữa trưa là việc đáng làm.) |
||
Lưu ý: Danh động từ hoàn thành
* Danh động từ hoàn thành có dạng “having + V (past participle). * Danh động từ hoàn thành được sử dụng để đề cập tới một hành động đã hoàn tất trong quá khứ |
Ví dụ: (Trích “Đề thi thử THPT QG 2019 THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên”)
Janet admitted________the car without insurance. A. to be driving B. being driven C. to have driven D. having driven (Janet thừa nhận đã lái xe không có bảo hiểm.) |
ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ
(INFINITIVES)
ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ CÓ “TO” (TO-INFINITIVES)
- Định nghĩa
Động từ nguyên thể có to là hình thức động từ ở dạng gốc và có thêm tiểu từ to ở phía trước. | Ví dụ:
to determine (quyết định), to water (tưới nước), to understand (hiểu), … |
- Cách dùng
2.1. Động từ nguyên thể có to đứng đầu câu và làm chủ ngữ trong câu. | Ví dụ:
To get a good job is the dream of many students after their graduation. (Có một công việc tốt là mơ ước của rất nhiều sinh viên sau khi họ tốt nghiệp.) |
||
2.2. Động từ nguyên thể có to đứng sau các từ để hỏi (what, where, when, how, …) và làm bổ ngữ trong câu. | Ví dụ:
She didn’t know how to make a pizza. (Cô ấy không biết làm bánh pizza như thế nào.) |
||
2.3. Động từ nguyên thể có to đứng sau một động từ khác hoặc đứng đầu câu dùng để chỉ mục đích hoặc ý định. | Ví dụ 1: Động từ nguyên thể có to đứng sau một động từ khác.
(Trích “Đề thi thử THPT QG 2019 Sở GD&ĐT Bạc Liêu lần 1”) You should use this cream________ the sun from damaging your skin. A. for prevent B. to prevent C. to preventing D. preventing (Bạn nên sử dụng loại kem này để ngăn mặt trời làm hỏng làn da của bạn.) Ví dụ 2: Động từ nguyên thể có to đứng đầu câu. To practice speaking English, she has made friends with some foreigners in her neighbourhood. (Để thực hành nói tiếng Anh, cô ấy đã kết bạn với vài người nước ngoài trong khu cô ấy sống.) |
||
2.4. Động từ nguyên thể có to đứng sau động từ và làm tân ngữ cho động từ: V + to infinitive. Một số động từ có cấu trúc này bao gồm:
|
Ví dụ 1: (Trích “Đề thi thử THPT QG 2018- 2019 Sở GD & ĐT Hải Dương”)
Last summer, we________to travel to Phu Quoc, which is considered the pearl island of Vietnam. A. don’t mind B. suggested C. enjoyed D. decided (Hè năm ngoái chúng tôi đã quyết định đi du lịch Phú Quốc nơi được xem là hòn đảo ngọc của Việt Nam.) Ví dụ 2: (Trích “Đề thi THPT QG 2018”) Maria decided________her education after a gap year. A. to continue B. to continueing C. continue D. continueing (Maria đã quyết định tiếp tục việc học sau một năm chuyển tiếp.) |
||
2.5. Động từ nguyên thể có to được sử dụng trong một số cấu trúc như sau:
a. Các cấu trúc với tính từ (adjective) như: * It + be + adjective + to-infianitive * S + be + adjective + to-infinitive * S + V adjectave/adverb + enough + to-infinitive |
Ví dụ:
– It is very inconvenient to bring luggages while going for a walk. (Thật bất tiện khi mang hành lý theo trong khi đang đi dạo.) – You are very kind to help me. (Bạn thật tử tế khi giúp đỡ tôi.) – My house is big enough to throw a party. (Nhà tôi đủ rộng để tổ chức một bữa tiệc.) |
||
b. Cấu trúc “V1 + Object + to + V2”
* advise (khuyên ai làm gì) * allow (cho phép ai làm gì) * ask (yêu cầu ai làm gì) * convince (thuyết phục ai làm gì) * encourage (khuyến khích ai làm gì) * expect (kỳ vọng ai làm gì) * force (ép buộc ai làm gì) * need (cần ai làm gì) * permit (cho phép ai làm gì) * persuade (thuyết phục ai làm gì) * promise (hứa với ai làm gì) * remind (nhắc nhở ai làm gì) * require (yêu cầu ai làm gì) * tell (bảo ai làm gì) * threaten (dọa ai làm gì) * targe (thúc giục ai làm gì) * want (muốn ai làm gì) * warn (cảnh cáo ai làm gì) * would like (muốn ai làm gì) |
Ví dụ:
– He advised me to watch English movies. (Anh ấy khuyên tôi nên xem phim tiếng Anh.) – Do you honestly expect me to look after the kids while you are on your holiday? (Bạn có thực sự muốn tôi chăm sóc bọn trẻ khi bạn đang trong kì nghỉ không?) – I’ve been trying to convince my parents to let me follow my dream. (Tôi đang cố gắng thuyết phục bố mẹ tôi cho tôi theo đuổi ước mơ của mình.) – He has promised to give me a hand when I move to my new house. (Anh ấy đã hứa sẽ giúp tôi một tay khi tôi chuyển sang nhà mới.) – Please remind your classmates to submit their assignments on time. (Hãy nhắc bạn cùng lớp của bạn nộp bài luận đúng hạn.) |
||
c. Cấu trúc với tân ngữ bất định (something, nothing, …) | Ví dụ 1: (Trích “Đề thi thử THPT QG 2019 trường THPT Chuyên Bắc Ninh lần 3”)
If you have something important________, you’d better say it aloud rather than whispering to each other. A. saying B. to say C. to saying D. say (Nếu bạn có điều gì đó quan trọng cần nói, bạn nên nói to hơn là thì thầm với nhau.) Ví dụ 2: (Trích “Đề thi thử THPT QG 2019 trường THPT Chuyên Hạ Long”) I enjoy________busy. I don’t like it when there is nothing________. A. being/ to do B. to do/ being C. to be/ to do D. being/ doing (Tôi thích được bận rộn. Tôi không thích những khi không có gì để làm.) |
ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ KHÔNG CÓ “TO” (BARE INFINITIVES)
1. Động từ nguyên thể không có to được sử dụng sau các động từ khuyết thiếu. | Ví dụ:
– Students must wear uniform every Monday. (Học sinh phải mặc đồng phục vào mỗi thứ hai.) – Parents should control the time their children spend on computer games. (Cha mẹ nên kiểm soát thời gian con cái họ chơi điện tử.) |
2. Động từ nguyên thề không có to được sử dụng trong một số cấu trúc
* had better (‘d better) + infinitive (nên) * would rather/sooner (‘d rather/sooner) + infinitive (thích hơn) * rather than + infinitive (hơn là) * S + have + sb + infinitive (cấu trúc truyền khiến) |
Ví dụ:
– You’d better leave a note to let them know you’ll be late. (Bạn nên để lại ghi chú để họ biết bạn sẽ đến muộn.) – I’d rather stay at home this evening. (Tôi muốn ở nhà tối nay.) |
Động từ nguyên thể không có to được sử dụng trong cấu trúc
Cấu trúc “V1 + Object + V2” * Make (Khiến ai làm gì) * Let (Cho ai làm gì) * Have (Nhờ ai làm gì) * Watch (Xem ai làm gì) * See (Xem ai làm gì) * Hear (Nghe ai làm gì) * Feed (Cảm nhận ai làm gì) * Notice (Để ý ai làm gì) Chú ý: Các động từ see, hear, feel và notice có thể dùng với cả dạng V-ing với nghĩa là nhìn thấy, nghe thấy, cảm thấy một phần của hành động chứ không phải toàn bộ hành động |
Ví dụ:
– She’s going to let me borrow her shoes. (Cô ấy sẽ cho tôi mượn giày của cô ấy.) – Don’t make me study that boring grammar book! (Đừng bắt tôi học cuốn ngữ pháp nhàm chán đó!) – I noticed the cat walk through the garden. (Tôi để ý thấy con mèo đi qua vườn.) – I watch my sister immerse in her own ballet performance. (Tôi xem chị gái mình đắm chìm trong màn biểu diễn ba-lê của chị ấy.) |
4. Động từ nguyên thể không có to được sử dụng sau hai liên từ but và except | Ví dụ:
– There is nothing they can do but wait for the doctor. (Họ không thể làm gì ngoài chờ bác sĩ.) – She had nothing to do except spend money. (Cô ấy chẳng có gì làm ngoài việc tiêu tiền.) |
CÁC ĐỘNG TỪ ĐI ĐƯỢC VỚI CẢ DANH ĐỘNG TỪ VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ
- Những động từ đi được với cả hai cấu trúc mà không có sự thay đổi về nghĩa
V + to infinitive = V + gerund
* Begin (bắt đầu làm gì) * Bother (phiền khi làm gì) * Cease (ngừng làm gì) * Continue (tiếp tục làm gì) * Hate (ghét làm gì) * Indend (có ý định làm gì) * Lite/ Love (thích làm gì) * Prefer (thích làm gì hơn) * Propose (đề nghị làm gì) * Start (bắt đầu làm gì) |
Ví dụ:
– It begins to rain = It begins raining. (Trời bắt đầu mưa.) – Don’t bother waiting for me = Don’t bother to wait for me. (Không phiền bạn phải chờ tôi đâu.) – She started to do research on which factor has the most influence on buying behaviour = She started doing research on which factor has the most influence on buying behaviour. (Cô ấy bắt đầu làm nghiên cứu về yếu tố nào có ảnh hưởng lớn nhất đến hành vi mua sắm.) |
- Những động từ đi được với cả hai cấu trúc và có sự thay đổi về nghĩa
|
Ví dụ 1: (Trích “Đề thi thử THPT QG 2019 THPT Chuyên Trần Phú”)
The manager regrets________that a lot of people will be made redundant by the company next year. A. annoucing B. having announced C. to announce D. to have announced (Quản lý rất tiếc phải thông báo rằng nhiều người sẽ bị công ty sa thải vào năm tới.) Ví dụ 2: (Trích “Đề thi thử THPT QG 2019 trường THPT Bỉm Sơn”) I deeply regret_______to her so severely last night. She was badly hurt. A. to speak B. to be speaking C. being spoken D. having spoken (Tôi vô cùng hối hận vì đã nói chuyện với cô ấy rất gay gắt tối qua. Cô ấy bị tổn thương nặng nề.) Ví dụ 3: (Trích “Đề thi thử THPT QG 2019 trường THPT Trần Nguyên Hãn lần thứ nhất”) Someone must have taken my keys. I clearly remember________them by the window and now they are nowhere to be seen. A. leaving B. to leave C. to be leaving D. to have left (Chắc hẳn ai đó đã lấy chìa khóa của tôi. Tôi nhớ rõ ràng đã để nó gần cửa sổ và giờ tôi chẳng thấy nó đâu cả.) Ví dụ 4: She should have changed her password, but she didn’t remember to do that. (Lẽ ra cô ấy phải đổi mật khẩu rồi nhưng cô ấy lại quên làm điều đó.) |
- BÀI TẬP MINH HỌA
Citrcle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences
Câu 1. Many teenagers found it uncomfortable________a curfew set by their parents.
- A. follow B. to follow C. following D. to be followed
Hướng dẫn
Xác định cấu trúc câu: S + find + O + Adj to-infinitive .
Trong bốn phương án, B và D là động từ nguyên thể có “to”. Xét về nghĩa, câu diễn tả ý “teenagers follow a curfew” (thiếu niên tuân thủ giờ giới nghiêm) mang nghĩa chủ động nên phương án B phù hợp nhất.
Chọn B.
Câu 2. She had a hard time_______abroad because she couldn’t communicate very well in English.
- A. live B. to live C. living D. having lived
Hướng dẫn:
Xác định cấu trúc câu: S + have a hard time + V-ing …
Vậy hai phương án C và D phù hợp về mặt cấu trúc. Trong đó, phương án D là danh động từ hoàn thành để nhấn mạnh vào một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ nên không phù hợp khi xét về nghĩa của câu. Vì vậy, phương án C phù hợp nhất.
Chọn C.
Câu 3. Not until I came back home this morning did I realise that I forgot ________my door last night.
- lock B. locking C. having locked D. to lock
Hướng dẫn:
Xét về nghĩa, ta thấy hành động “lock my door” (khóa cửa) chưa xảy ra trong quá khứ nên ta cần một động từ nguyên thể có “to” theo sau. Vì vậy, phương án D phù hợp nhất.
Chọn D.
- BÀI TẬP VẬN DỤNG
I – Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences.
- Soon after take-off, the hijackers went into the captain’s cabin and told him________ them to another destination.
- A. flying B. to fly C. fly flown
- Will you stop________me? I’m beginning to regret going halves with you on mum’s present.
- criticizing B.criticize C. to criticize D. criticized
- On the whole, I enjoy________our local club, but I think there are far too many rules and regulations
completely at ease.
- A. attending – to feel B. attend – felt
- to attend – feeling D. attended – feel
- While________the historical building, they had to get some of the missing tiles specially .
- A. to restore – making B. restore – made
- restoring – made D. restored – make
- On the way home, I stopped at the florist’s________some flowers for you.
- A. ordering B. to order C. order D. ordered
- You should let your son________his own decisions; he is certainly old enough ________so.
- A. making – do B. made – done
- C. to make – doing D. make – to do
- The medical authorities warned everyone________the water without first________it.
- A. not drink – boiled B. not to drink – boiling
- C. not drunk – to boil D. not drinking – boil
- I tried a new jacket for Jane on her birthday, but had no luck. In the end, I got her a new top.
- find B. finding C. to find D. found
- We regret________the cancellation of flight BA205 to Madrid.
- A. announcing announce C. to announce D. announced
- Would you mind________it once again, please?
- A. to explain B. explaining C. explain D. explained
- It’s important for drivers________good care when ________in slippery road conditions.
- A. taking – driven B. take – to drive
- taken – drive D. to take – driving
- I think________outside in the open air is much more enjoyable than________exercise in some stuffy gym.
- A. to walk – done B. walking – doing C. walk-to do D. walked-do
13 In order to avoid________unexpected problems on the road, car owners are advised________out regular maintenance on their vehicles.
- A. having – carrying B. to have – carry
- to have – carried D. having – to carry
- The manager still has no idea how________the company’s service after several options
- A. improved – to consider B. to improve – considering
- C. improving – considered D. improving – to consider
- From the distance, we could hear the sound of some dogs________.
- A. to bark B. barked barking D. bark
- It will be a waste of time________to my brother, because as usual, he will just seem________but actually he won’t be.
- A. talk – listening B. to talk – listen
- C. talked – listened D. talking – to be listening
- I’ve spent almost all winter________and I don’t think I’ll get any better until the weather gets warmer.
- A. to cough coughing C. coughed D. cough
- You can’t decide whether________alone or share the flat with a friend, but I think you should choose ________on your own.
- A. to live – to live B. lived – to live C. living – live D. living – living
- Don’t hesitate________me a ring If any difficulty arises while________the contract.
- A. giving – to sign B. given – sign
- C. to give – signing D. give – signing
- We had the electrician________the light system in our garden but he couldn’t work out what the problem was.
- A. fixed B. fixing C. fix D. to fix
- A clever salesman can persuade you________things you don’t really want.
- A. buy B. to buy buying D. bought
- The government had better________action in preventing overfishing and deforestation.
- A. taking B. to take C. taken D. take
- The teenager refused________on holiday with his parents because he had a lot of homework .
- A. going – finishing B. to go – to finish C. going – to finish D. to go – finishing
- I would prefer you________the plan to me as soon as possible.
- A. submiting B. submit C. submitted to submit
- There’s no point________him expensive wines. He doesn’t appreciate them.
- A. buying B. to buy C. bought D. buy
- 1 would never recommend________a sunbed on a regular basis.
- A. to use B. use C. using D. used
- Although he knew very little about linguitics, he pretended________an expert in the field.
- A. to be B. be C. being D. been
- Because of your great efforts in boosting our sales, you deserve________the best employee of the month.
- A. be B. to be C. been D. being
- She couldn’t help________at him in those clothes although he said there was nothing________at.
- A. laughing – laughing B. laughing – to laugh
- C. to laugh – to laugh D. to laugh – laughing
- She had a difficult time________with her heart disease.
- A. fought B. to fight C. fighting D. fight
II – Give the correct form of words in brackets.
- We had worked hard all morning, so at midday we stopped________(have) a coffee and a sandwich.
- Did you remember________(buy) the bag of apples I asked you to get? We need those apples for the
cake this evening.
- If you are getting so many headaches, you should try________(see) a specialist at the hospital. It could
be something serious.
- We regret________(inform) you that you have failed the first part of the test.
- If you go on________(listen) to music that loud, you’ll be deaf before you’re twenty’
- You should stop________(go) to that biker club. It’s taking up too much of your time.
- My dad allows me to do everything on my own except________(drive).
- I do not want to work abroad if it means________(have to) learn another language. I am terrible at learning languages’
- Would you like________ (discuss) the plan in more details after lunch?
- I tried (stop) the thieves but they were both on motorbikes.
- I meant________(phone) you last night but I completely forgot. So sorry’
- We had arranged________(meet) at four but at four thirty she still didn’t arrive.
- They tolerate________ (smoke) but they prefer people not to.
- A wedding involves________(negotiate) with everyone in the family.
- He is trying to persuade local and foreign businesses________(invest) in the project.
- At first, the young boy hesitated________(tell) the truth but he quickly became open to us.
- Her son wants to get some work experience rather than________(go) straight to the university.
- Is it worth________(spend) money on food supplements?
- The government attempted________(control) inflation but it didn’t succeed.
- She mentioned________(go) to the cinema, but I don’t know what she decided to do in the end.