Past Tenses(Simple, Continuous, Perfect, Perfect Continuous » Luyện thi Gò Vấp
Course Content
Subjunctive
Conditionals, wishes, present subjunctive and real or unreal.
0/2
Grammar & Quiz
About Lesson

I. QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE):

1. Cách thành lập:

Pasted Into Past Tenses

2. Cách dùng chính:

-Quá khứ đơn dùng để diễn tả : 

– Một hành động xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.

Trong câu thường có các trạng ngữ: yesterday, ago, last week/month/year, in the past, in 1990, …

Eg: Uncle Ho passed away in 1969.

-Sự kiện chính trong 1 câu chuyện

Eg: Frank turned on the TV and sat on the sofa.

– Giả định cho hiện tại trong câu điều kiện

Eg: If we didn‘t have computers, what would the world be like?

-Diễn tả thì hiện tại sau ― wish, it‘s time, would rather, etc..

Eg: I‘ d rather Michael didn‘t wast so much time playing video games.

II. QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (PAST PROGRESSIVE)

1. Cách thành lập

Pasted Into Past Tenses 1

2. Cách dùng chính:

Thì QKTD dùng để diễn tả:

Một hành động xảy ra và kéo dài tại một thời điểm trong quá khứ.

Eg: She was studying her lesson at 7 last night. (7 giờ tối qua, cô ấy đang học bài.)

What were you doing from 3p.m to 6p.m yesterday? (Từ lúc 3 giờ đến 6 giờ chiều ngày hôm qua, bạn đang làm gì?)

eg:I was practising English at that time. (Tôi đang thực hành tiếng anh vào lúc đó.)

Một hành động xảy ra (V-ing) ở quá khứ thì có một hành động khác xen vào (V2/ed).

Eg: He was sleeping when I came(Lúc tôi đến thì anh ấy đang ngủ.)

While my mother was cooking dinner, the phone rang. (Khi mẹ tôi đang nấu bữa tối thì điện thoại reo.)

Hai hàng động diễn ra song song cùng lúc trong quá khứ.

Eg: While I was doing my homework, my younger brother was playing video games.

(Trong khi tôi đang làm bài tập, em trai của tôi chơi điện tử.)

Sự kiền nền trong 1 câu chuyện

Eg: It was raining outside and people were making their way home after work.

Bài tập áp dụng: Click

III. QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT)

1. Cách thành lập:

Pasted Into Past Tenses 2

 2. Cách dùng chính:

Thì QKHT dùng để diễn tả:

Một hành động xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm hoặc một hành động trong quá khứ

(hành động trước dùng HAD + V3/ed, hành động sau dùng V2/ed)

Eg: We had had dinner before 8 o‘clocl last night.(Chúng tôi ăn tối trƣớc 8 giờ tối qua.)

Một hành động đã xảy ra nhưng chưa hoàn thành, tính đến thời điểm nào đó trong quá khứ.

Eg: By the time I left that school, I had taught there for 10 years.(Vào thời điểm tôi rời trƣờng này, tôi đã dạy đƣợc 10 năm.)

Thì này thường được dùng với các từ, ngữ sau đây:

After, before, when, as, once

Eg: When I got to the station, the train had already left.(Khi tôi đến bến xe, tàu đã đi mất rồi.)

No sooner … than (vừa mới … thì)

Hardly/Scarely … when (vừa mới … thì)

Eg: He had no sooner returned from abroad than he fell ill.

No sooner had he returned from abroad than he fell ill.

It was not until … that … (mãi cho tới … mới …)

Not until … that … (mãi cho tới … mới …)

Eg: It was not until I had met her that I understood the problem

Not until I had met her did I understand the problem

Bài tập áp dụng: Click

IV. QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (PAST PERFECT PROGRESSIVE)

1. Cách thành lập:

Pasted Into Past Tenses 3

2. Cách dùng chính:

Thì QKHTTD dùng để nhấn mạnh tính LIÊN TỤC của hành động cho đến khi một hành động khác xảy ra trong quá khứ.

Eg: When she arrived, I had been waiting for 3 hours. (Khi cô ấy đến, tôi đã đang đợi cô ấy được 3 tiếng rồi.)

 

en_US