Present Tenses ( Simple, Continuous, Perfect, Perfect Continuous ) » Luyện thi Gò Vấp
Course Content
Subjunctive
Conditionals, wishes, present subjunctive and real or unreal.
0/2
Grammar & Quiz
About Lesson

I. HIỆN TẠI ĐƠN (PRESENT SIMPLE):

1. Cách thành lập:

Pasted Into Present Tenses

2. Cách dùng chính:

Thì hiện tại đơn diễn tả:

– Một thói quen hoặc một hành động lặp đi lặp lại.

Trong câu thường có các trạng từ: always, often, usually, sometimes, seldom, rarely, every day/week/month… o

Eg: Mary often gets up early in the morning. (Mary thường dậy sớm vào buổi sáng.)

– Một sự thật hiển nhiên, một chân lí.

Eg: The sun rises in the east and sets in the west. (Mặt trời mọc ở hƣớng đông và lặn ở hướng tây.)

– Một thời gian biểu tình hoặc một lịch trình. 

Eg: The last train leaves at 4.45. (Chuyến tàu cuối cùng rời lúc 4.45.)

II. HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT PROGRESSIVE)

1. Cách thành lập:

Pasted Into Present Tenses 1

2. Cách dùng chính:

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả:

– Một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, trong câu thường có các trạng từ: now, right now, at the moment, at present, …

Eg: What are you doing at the moment? (Bạn đang làm gì đấy?)

I‘m writing a letter.(Mình đang viết thư.)

Be quiet! My mother is sleeping (Yên lặng nào! Mẹ mình đang ngủ.)

– Một hành động đã được lên kế hoạch từ trước. 

Eg: What are you doing tonight?(Tối nay cậu định làm gì?)

I am going to cinema with my father.(Tớ định đi cùng bố đến rạp chiếu phim.)

– Một hành động nhất thời (dùng để chỉ sự thay đổi) today, this week, this month, these days, …

Eg: What is your daughter doing these days?(Gần đây, con gái anh đang làm gì vậy?)

She is studying English at the foreign language center. (Nó đang học tiếng Anh ở trung tâm ngoại ngữ.) –

– Dùng với always diễn tả 1 thói quen gây phiền phức 

Eg: He is always complaining. ( Anh ta lúc nào cũng phàn nàn)

Bài tập áp dụng ( Simple Present & Present Continuous): Tại đây

III. HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (PRESENT PERFECT)

1. Cách thành lập:

Pasted Into Present Tenses Simple Continuous Perfect Perfect Continuous

2. Cách dùng chính:

Thì HTHT dùng để diễn tả:

· Một hành động xảy ra trong quá khứ không xác định rõ thời điểm.

Eg: Have you had breakfast? – No, I haven‘t.(Bạn đã ăn sáng Chưa.? – Chưa.) ·

-Một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn ở hiện tại.

Eg: My friend Nam has lived in HCMC since 1998. (Nam, bạn của tôi đã sống ở thành phố Hồ Chí Minh từ năm 1998.) ·

-Một hành động mới xảy ra.

Eg: I have just finished my homework. (Tôi vừa làm xong bài tập về nhà.) ·

Trong cấu trúc:

Be + the first/second … time + S + have/has + V3/ed

Be + the so sánh nhất + N + S + have/has + V3/ed

Eg: This is the first time I have been to Paris. (Đây là lần đầu tiên tôi đến Paris.)

She is the most honest person I have ever met. (Cô ấy là người thân thiện nhất mà tôi từng gặp.)

3. Các trạng ngữ thường dùng với HTHT:

Just Recently Lately
Never Yet Already
For So far Until now
Ever Since Up to now
Up to present

IV. HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (PRESENT PERFECT PROGRESSIVE):

1. Cách thành lập:

Pasted Into Present Tenses Simple Continuous Perfect Perfect Continuous 1 1

2. Cách dùng chính:

Thì HTHTTD được dùng để diễn tả:

Hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại và có thể tiếp diễn ở tương lai.
Thường dùng với : How long, since và for.

Eg: How long have you been waiting for her? (Bạn đợi cô ấy bao lâu rồi?)

– I have been waiting for her an for an hour. (Mình đợi cô ấy một tiếng đồng hồ rồi.)

Chú ý: HTHT thường chỉ hành động hoàn tất trong khi đó HTHTTD thường chỉ hành động còn tiếp tục.

en_US