Grammar Unit 1 » Luyện thi Gò Vấp
Tiếng Anh Lớp 9
About Lesson
UNIT 1: A VISIT FROM A PEN PAL

1. The past simple. (Thì quá khứ đơn)
a. Form: ( Cấu trúc)
Ordinary verbs:( Động từ thường)

(+)  S+ V2/ed…
( -)  S+ didn’t+V0…
(?) Did+ S+ V0…?

Tobe:( Động từ Tobe)

(+)  S+ was/ were…
( -)  S+ was/ were + not…
(?) Was/ Were+ S+ ….?

Notes:  We, You, They + were

I, He, She, It + was
b. Usage:( Cách sử dụng)
– Thì quá khứ đơn diễn tả những hành động đã kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ, chấm dứt rồi và biết rõ thời gian.
Ex: On Friday, Hoa wanted to visit the temple on Quang Trung Street.
– Nói về những hành động đã diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và không còn liên quan đến hiện tại.
Ex: Hoa stayed with Lan’s family for a week. (She doesn’t stay with them now.)
– Nói về những thói quen trong quá khứ.
Ex: When I was at university I never went to bed before midnight.
– Dấu hiệu nhận biết: last…, yesterday, ago, …và nhận biết qua ngữ cảnh của câu.

2. Wish clause. (Mệnh đề Wish)
Chúng ta dùng thì quá khứ đơn sau động từ wish để diễn tả ước muốn về một điều gì không có thật hoặc không thể xảy ra ở hiện tại.

Ex1: I wish I were taller. (In fact I’m very short)
Ex2: He wishes he knew the answer. (In fact he doesn’t know the answer.)
→ S+ WISH + S + PAST SIMLE
Note: Sau wish động từ to be chia là “were” ở tất cả các ngôi.

                        I   →   were                                         He → were   
                        You →were                                        She → were
                        We →were                                          It → were
They  → were

en_US