English for Travel
29/08/2022Easy Writing Skill Step-By-Step
20/09/2022MỆNH ĐỀ DANH TỪ(Nouns Clause)
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
A. LÝ THUYẾT
Mệnh đề là một nhóm từ bao gồm một chủ ngữ và một động từ. Mệnh đề có thể chia thành 2 dạng: Mệnh đề độc lập (Independent Clause) và Mệnh đề phụ thuộc (Dependent Clause).
Mệnh đề độc lập (Mệnh đề chính) | Mệnh đề phụ thuộc |
Là một câu hoàn chỉnh bao gồm chủ ngữ và động từ. | Không phải là một câu hoàn chỉnh mặc dù có cả chủ ngữ lẫn động từ |
Ví dụ:Where is she from? (Cô ấy đến từ đâu?)What do you think? (Bạn nghĩ gì vậy?)What do you do? (Bạn làm nghề gì vậy?)How can we get that money back? (Làm sao chúng ta có thể lấy lại tiền?) | Ví dụ:Where she is from (Nơi cô ấy đến từ)What I think (Điều tôi nghĩ)What I do (Điều tôi làm)How we can get that money back. (Cách để chúng ta có thể lấy lại tiền.) |
1. Vị trí và chức năng của mệnh đề danh từ
* Nếu đặt các mệnh đề phụ thuộc trên vào trong câu, ta có:
(1) I don’t know where she is from. (Cô ấy đến từ đâu thì không ai rõ.)
I | don’t know | where she is from |
S | V | O |
(2) What I think decides what I do. (Điều tôi nghĩ quyết định thứ tôi làm.)
What I think | decides | what I do |
S | V | O |
(3) The problem is how we can get that money back. (Vấn đề là làm cách nào chúng ta có thề lấy lại số tiền đó.)
The problem | is | how we can get that money back |
S | V | O |
→ Mệnh đề danh từ là những mệnh đề đóng vai trò giống như một danh từ trong câu. Nó có thể đứng ở đầu câu làm chủ ngữ, sau động từ thường để làm tân ngữ, hay sau động từ “to be” để làm bổ ngữ của câu.
2. Phân loại mệnh đề danh từ
2.1. Mệnh đề danh từ bắt đầu bằng “Wh/H-” (từ để hỏi)
Câu hỏi | Mệnh đề danh từ | |
Có trợ động từ trước chủ ngữ | Không có trợ động từ trước chủ ngữ | |
Ví dụ:– What are you talking about?(Bạn đang nói gì vậy?)– Where will you go?(Bạn sẽ đi đâu?) | Ví dụ:– I can’t understand what you are talking about. (Tôi không thể hiểu bạn đang nói gì.)– Where you will go is none of my business. (Bạn sẽ đi đâu không phải là việc của tôi.) |
Vậy cấu trúc hoàn chỉnh của một mệnh đề danh từ bắt đầu bằng từ để hỏi là
Wh/H- (từ để hỏi) + S (chủ ngữ) + V (động từ) |
2.2. Mệnh đề danh từ bắt đầu bằng “whether” hoặc “if”
* Khi chuyển câu hỏi yes/no về dạng mệnh đề danh từ, chúng ta sử dụng “whether” hoặc “if” để bắt đầu mệnh đề. | Ví dụ:A: Is she afraid?B: I don’t know whether/ if she is afraid (or not).(A: Cô bé có sợ hãi không?B: Tôi không biết cô bé có sợ hay không nữa.) |
* Lưu ý:
* Cả “whether” và “if” đều được sử dụng rộng rãi trong văn nói. Tuy nhiên, “whether” được ưa dùng hơn trong văn phong trang trọng.
* Từ “whether” và “if” có thể đi cùng với cụm từ “or not” trong mệnh đề danh từ.
2.3. Mệnh đề danh từ rút gọn (Wh/H + to infinitives)
* Nếu mệnh đề danh từ chứa những tình thái từ như “should” hoặc “can/could”, ta có thể rút gọn nó sử dụng cấu trúc “Wh/h + to infinitives” (từ để hỏi + to V).* Câu được rút gọn không thay đổi về nghĩa. | Ví dụ 1:Can you tell me how I could fix this machine?→ Can you tell me how to fix this machine? (Bạn có thể chỉ tôi cách sửa chiếc máy này được không?)Ví dụ 2:John hasn’t decided what he should wear in this formal meeting.→ John hasn’t decided what to wear in this formal meeting. (John chưa quyết định được anh ấy nên mặc gì trong buổi họp trang trọng này) |
* Ta cũng có thể rút gọn “whether + to infinitives” (ta không dùng if + to infinitives) | Ví dụ:“Can I tell my sister the secret between us?”, she asked.→ She asked me whether/ If she could tell her sister the secret between us.→ She asked me whether to tell her sister the secret between us.(Cô ấy hỏi tôi liệu rằng có thể nói cho chị gái cô ấy biết bí mật của chúng tôi không.) |
2.3. Mệnh đề danh từ rút gọn (Wh/H + to infinitives)
* Nếu mệnh đề danh từ chứa những tình thái từ như “should” hoặc “can/could”, ta có thể rút gọn nó sử dụng cấu trúc “Wh/h + to infinitives” (từ để hỏi + to V).* Câu được rút gọn không thay đổi về nghĩa. | Ví dụ 1:Can you tell me how I could fix this machine?→ Can you tell me how to fix this machine? (Bạn có thể chỉ tôi cách sửa chiếc máy này được không?)Ví dụ 2:John hasn’t decided what he should wear in this formal meeting.→ John hasn’t decided what to wear in this formal meeting. (John chưa quyết định được anh ấy nên mặc gì trong buổi họp trang trọng này) |
* Ta cũng có thể rút gọn “whether + to infinitives” (ta không dùng if + to infinitives) | Ví dụ:“Can I tell my sister the secret between us?”, she asked.→ She asked me whether/ If she could tell her sister the secret between us.→ She asked me whether to tell her sister the secret between us.(Cô ấy hỏi tôi liệu rằng có thể nói cho chị gái cô ấy biết bí mật của chúng tôi không.) |
2.4. Mệnh đề danh từ bắt đầu bằng “that”
Mệnh đề danh từ bắt đầu bằng “that” có thể được áp dụng ở các mẫu câu dưới đây:
a. Động từ thường + mệnh đề “that”* Agree that (đồng ý rằng)* Believe that (tin rằng)* Know that (biết rằng)* Think that (nghĩ rằng)* Feel that (cảm thấy rằng)* Learn that (biết, hiểu rằng)* Forget that (quên mất rằng)* Understand that (hiểu rằng)* Remember that (nhớ là)* Say that (nói rằng)* Decide that (quyết định là)* Hope that (hi vọng rằng)* Lưu ý: Trong văn nói “that” có thể bị lược bỏ. | Ví dụ:– He said that he had read that book since the previous weekend.(Anh ấy nói rằng anh ấy đã đọc cuốn sách đó từ cuối tuần trước.)- I completely forgot that you couldn’t come on Thursday.(Tôi hoàn toàn quên mất rằng bạn không thể tới vào thứ Năm.)- I don’t believe that he is telling the truth.(Tôi không tin rằng anh ấy đang nói sự thực.) |
b. Động từ “be” + tính từ + mệnh đề “that”Mệnh đề that thường được sử dụng sau tính từ chỉ cảm xúc, trạng thái của một người.* Be amazed that (kinh ngạc)* Be confident that (tự tin)* Be pleased that (hài lòng)* Be sorry that (xin lỗi)* Be angry that (bực tức)* Be glad that (vui)* Be proud that (tự hào)* Be surprised that (ngạc nhiên)* Be certain that (chắc chắn)* Be disappointed that (thất vọng)* Be relieved that (an tâm)* Be worried that (lo lắng) | Ví dụ:– I’m glad that you came into my life.(Anh rất vui vì em đã bước vào cuộc đời anh.)- Although he didn’t practise much, he was confident that he would win the competition this year.(Mặc dù cậu ấy không luyện tập nhiều, nhưng cậu tự tin rằng mình sẽ chiến thắng trong cuộc thi năm nay.)– Alice’s mom was very disappointed that Alice didn’t listen to her advice.(Mẹ của Alice đã rất thất vọng khi Alice không nghe theo lời khuyên của bà.) |
c. It + động từ “be” + tính từ + mệnh đề “that”Trong cấu trúc này, “it” đóng vai trò là chủ ngữ giả và thực sự không mang ý nghĩa gì.Dưới đây là một số tính từ có thể gặp trong cấu trúc này:* It’s amazing that (đáng kinh ngạc)* It’s likely that (có vẻ, có thể)* It’s strange that (kì lạ)* It’s undeniable that (không thể phủ nhận)* It’s good that (tốt)* It’s obvious that (rõ ràng)* It’s surprising that (đáng ngạc nhiên)* It’s wonderful that (tuyệt vời)* It’s important that (quan trọng)* It’s possible that (khả thi) | Ví dụ:– It’s obvious that he doesn’t like her.(Rõ ràng là anh ấy không thích cô ấy.)- It’s strange that tourists to this destination almost never visit this village.(Thật kì lạ là du khách tới điểm du lịch này hầu như không ai ghé qua thăm ngôi làng.)- It’s likely that the drought will continue in the coming year.(Có vẻ như hạn hán sẽ tiếp tục xảy ra trong năm tới.) |
* Các từ để hỏi (who, when, what, which, why, how, whose, …) có thể dùng để bắt đầu một mệnh đề danh từ.
* Mệnh đề danh từ không phải là câu hỏi, vì thế ta không dùng cấu trúc thường thấy trong câu hỏi “Wh/H” (Wh/H + trợ động từ + chủ ngữ + động từ). Ta có bảng so sánh dưới đây:
d. Mệnh đề “that” đóng vai trò làm chủ ngữThông thường ta có thể dùng “that” hoặc “the fact that” cũng không làm thay đổi nghĩa của câu. | Ví dụ:That/ The fact that he comes late is unprecedented.(Việc anh ấy tới muộn là chưa có tiền lệ.) |
Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences | Notes:go for/ on a vacation (có một kì nghỉ) |
Câu 1. (Trích “Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2014”)
We need to talk more about_________for the summer vacation before July.
A. why to choose B. how to make
C. where to go D. when to use
Hướng dẫn:
Trước vị trí cần điền là giới từ about (về) nên ta cần một danh từ, cụm danh từ, hoặc mệnh đề danh từ.
Cả 4 phương án đã cho đều là mệnh đề danh từ, nên ta xét về nghĩa.
A. why to choose (tại sao chọn)
B. how to mate (làm như thế nào)
C. where to go (đi đâu)
D. when to use (khi nào sử dụng)
Ta thấy phương án C phù hợp nhất với nghĩa của câu đã cho. We need to talk more about where to go for the summer vacation before July. (Chúng ta cần nói chuyện thêm về việc sẽ đi đâu vào kì nghỉ hè trước tháng 7.)
Chọn C.
Câu 2. (Trích “Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2013”)
_________has been a topic of continual geological research.
A. The continents formed B. If the continents formed
C. How did the continents form D. How the continents were formed
Hướng dẫn:
Sau vị trí cần điền là động từ chính của câu has been nên ta cần một danh từ, cụm danh từ, hoặc mệnh đề danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ.
Phương án A. The continents formed (S + V) không phải là một mệnh đề danh từ.
Phương án C. How did the continents form (How + trợ động từ + S + V) không phải là một mệnh đề danh từ.
Phương án B và D là mệnh đề danh từ, trong đó:
B. If the continents formed (Liệu rằng các châu lục được hình thành)
D. How the continents were formed (Việc các châu lục được hình thành như thế nào)
Ta thấy danh từ continents (các châu lục) là đối tượng chịu tác động của hành động form (hình thành) nên câu phải ở hình thức bị động.
Câu 3. (Trích “Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2012”)He didn’t know_________or stay until the end of the festival. A. if to go B. if that he shouldC. to go D. whether to go | Note:whether + to V |
Hướng dẫn:
Ta dễ dàng loại được phương án C vì không có cấu trúc know to V, loại phương án B vì không có cấu trúc if + that + mệnh đề.
Phương án A và D giống với mệnh đề danh từ ở dạng rút gọn, nhưng ta cần lưu ý, chỉ whether mới có dạng rút gọn là whether + to V.
Chọn D
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
I – Match each clause in column A with one m column B to make a meaningful sentence.
A | B | |
1. I cannot understand | a. hurts me. | |
2. They said | b. I will win. | |
3. I think | c. what I want? | |
4. He told me | d. what she wants. | |
5. That you should cheat me | e. that she will come. | |
6. You can eat | f. whatever you want. | |
7. Can you guess | g. that he would come. | |
8. I feel certain | h. that they would accept the offer. | |
9. I do not know | i. why she is angry with me. | |
10. I wonder | j. if he loves me. |
1. _______ | 2. _______ | 3. _______ | 4. _______ | 5. _______ |
6. _______ | 7. _______ | 8. _______ | 9. _______ | 10. _______ |
II – Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences.
1. Last week, our cat gave birth to a litter of kittens, but we didn’t know where________.
A. is our cat B. our cat was C. our cat is D. was our cat
2. I wonder how much________.
A. cost the coat B. does the coat cost
C. the coat costs D. costs the coat
3. A: Do you remember________?
B: Yes, I do. He came by train.
A. how he came B. how did he come C. where he came D. where did he come
4. My friend wouldn’t tell me________his new car.
A. how much he paid for B. how much did he pay
C. he paid how much for D. how much did he pay for
5. Excuse me, would you please tell me when________submit our assignment?
A. are we have to B. will we have to C. have we to D. we will have to
6. He asked me________.
A. what the time was and whether was my watch right
B. what the time was and whether my watch was right
C. what was the time and whether my watch was right
D. what was the time and whether was my watch right
7. After four hours of interrogation, the police officers finally figured out________.
A. whose was behind bank robbery
B. who behind the bank robbery was
C. who was behind the bank robbery
D. who the bank robbery was behind
8. Joe doesn’t know________after he graduates from college.
A. what does he do B. what should he do
C. what to do D. what will he do
9. Dorothy taught us________our listening skills.
A. how to improve B. how should we improve
C. how improve D. how can we improve
10. Can you tell him________the diamond necklace?
A. where did Alice put B. where Alice put
C. where does Alice put D. where can Alice put
11. Her mother wonders________.
A. whether or not will she get married before July
B. whether or not she will get married before July
C. if or not she will get married before July
D. whether will she get married before July or not
12. She doubts________to see her again.
A. whether he will come B. if he comes
C. whether will he come D. if does he come
13. Ann: Are you tired?
Bethany: Why do you want to know________?
Ann: You look tired. I’m worried about you.
A. if I was tired B. whether am I tired or not
C. if I am tired D. whether am I tired
14. Matthias: Do we have to do our homework?
Jim: I don’t really know for sure________, but I suppose we do.
A. whether do we have to do our homework
B. whether do we have to do our homework or not
C. if we have to do our homework
D. if we will have to do homework or not
15. ________have a meeting tomorrow has not been decided
A. Whether we will B. Whether will we C. If we D. Will we
16. It is true________the law says there is no smoking in restaurants in this city.
A. that what B. what C. if D. that
18. It is disappointing________Tom can’t come.
A. was that B. that C. whether that D. that was
17. We needed to find new homes for the kittens, but we didn’t know whom________.
A. should we ask B. we should ask C. we ask D. do we ask
19. I know________you must be tired after a long journey.
A. that B. if C. that what D. what
20. ________she doesn’t understand spoken English is obvious.
A. That what B. That was C. That D. which
21. The question we have to answer is________keep in touch with other team members while we are not allowed to use mobile phones.
A. how can we B. how we can C. what we can D. what can we
22. ________to take the city tour, please sign up at the office.
A. Whoever wants B. Whoever do you want
C. When do you want D. Whenever wants
23. Scientists have been conducting various experiments on________affect health.
A. how can noise pollution B. that noise pollution
C. if noise pollution D. how noise pollution can
24. ________wins the election this year has not yet been announced to the public.
A. When B. What C. It D. Who
25. The fact________a K-pop boy band will be holding a live show in our city has attracted a lot of attention of the youth.
A. is that B. that C. of D. what
26. ________get along with her mother-in-law or not is another matter.
A. How to B. If to C. Whether she can D. Whether can she
27. According to the firefighters, it still wasn’t clear________, but they believed that it might have started in the storeroom.
A. where the fire started B. where did the fire start
C. where started the fire D. where to start the fire
28. I can’t remember________. I’ll have to count them again.
A. how many cakes I have made
B. how many cakes have I made
C. how many cakes will I make
D. how many cakes I will make
29. I might be able to tell you________if I knew where on the map we are now.
A. which road to take
B. which road should we take
C. which road takes us
D. which road should take us
30. Can you tell me________ordering stationery? We need some more envelopes in our department.
A. who to be responsible for B. whose responsibility is for
C. who responsible is for D. who is responsible for
III- Using noun clauses, rewrite the following sentences without changing their original meanings
E.g. Something hit Jack hard in the neck. He didn’t know what it was.
→ Jack didn’t know what hit him hard in the neck.
1. He shared the problem in public. This was something that he should only talk with his family.
→ What he_____________________________________________________
2. “I think we shouldn’t let our kids use mobile phone.” – “I totally agree with you.”
→ I totally_____________________________________________________
3. James had left the party before it even started. His friends didn’t know the reason.
→ James’ friends didn’t know why_____________________________________
4. Harry got a fully funded scholarship to study in Finland. It was surprising.
→ It was_____________________________________________________
5. Experts in psychology pointed out that money is an important symbol of power and influence.
→ That_____________________________________________________
6. Henry may have finished all the necessary preparation, or he may not. No one in the team knows.
→ No one In the team knows whether_____________________________________________________
7. The professor recommended a book for the class to read. I had no idea which book it was.
→ I had no idea_____________________________________________________
8. “If you don’t buy any thing whenever you enter a store, nothing bad will happen to you”, my mother often says. I will learn that soon.
→ Soon I will learn_____________________________________________________
9. Can you tell me which dress I should wear for tomorrow’s event?
→ Can you tell me_____________________________________________________
10. Jenifer dropped out of school and found a job. Everyone was surprised and couldn’t perceive it.
→ Everyone was_____________________________________________________.