Phrasal Verbs thường gặp trong kỳ thi THPT Quốc gia và kỳ thi Toeic (update thường xuyên)
Phrasal Verbs thường gặp trong kỳ thi THPT Quốc gia và kỳ thi Toeic (update thường xuyên) 5
Muốn học một ngôn ngữ mới thành công thì một trong những yếu tố quan trọng đó chính là học từ vựng. Chúng ta cần học từ vựng để có một vốn từ nhất định. Phrasal Verbs hay còn gọi là cụm động từ trong Tiếng Anh rất thường xuất hiện trong bài thi THPT quốc gia và kỳ thi Toeic. Mình thường thấy chúng ta gặp khá nhiều khó khăn khi học Phrasal Verbs.
Phrasal Verbs thường được cấu tạo từ một động từ quen thuộc với 1 – 2 giới từ (hoặc trạng từ) nhưng khi chúng đi chung với nhau thì sẽ mang một ý nghĩa khác. Điều này gây trở ngại rất nhiều cho chúng ta khi học Phrasal Verbs, đặc biệt là khi gặp phải một Phrasal Verbs mới. Các từ điển giấy hoặc từ điển điện tử như google dịch có khi không đáp ứng được nhu cầu học Phrasal Verbs của chúng ta (như không tìm thấy từ vựng, dịch sai nghĩa,…).
Khi bắt đầu học Tiếng Anh, mình cũng gặp phải bất cập này nên mình muốn chia sẻ những Phrasal Verbs mình biết cho các bạn. Mình đã tổng hợp theo chữ cái Alpha cho thuận tiện và sẽ cập nhật thêm thường xuyên, các bạn cùng tham khảo nhé!
—- Chữ A —-
abide by = comply with = conform: tuân thủ
account for: lấy thông tin, giải thích
allow for: tính đến, xem xét đến
ask after: hỏi thăm sức khỏe
ask for: hỏi xin cái gì, muốn nói chuyện với ai đó
ask sb in/out: cho ai vào/ra
attend to sb/sth: đối mặt, quan tâm tới cái gì/ai
—- Chữ B —-
to be over: qua rồi
to be up to sb to V: ai đó có trách nhiệm phải làm gì
bear up: dũng cảm đứng lên (sau khi gặp khó khăn)
bear out = confirm: chứng tỏ, xác nhận
bear down sb or sth: de dọa, uy hiếp
bear on: phụ trách, có liên quan đến
blow out: thổi tắt
blow down: thổi đổ
blow over (sth): thổi ngã cái gì đó, không còn tồn tại
blow up (sth): thổi bay mất (chất nổ), thổi khí, trở nên quan trọng (vấn đề), đến đột ngột (thời tiết), phóng to (hình),…
blow up at sb: nổi giận với ai
bounce back: khôi phục, tự tin trở lại, vượt lên trở lại
break away (from): chạy trốn, ly khai (khỏi tổ chức), bỏ cuộc, ra đi, tách ra khỏi cái gì
break down: hỏng hóc, sụp đổ, bật khóc, phá sập, chia tách, chia rẽ, chia thành từng phần nhỏ hơn
break in/into: đột nhập
break in/on: cắt ngang
break up: chia tay, giải tán
break off: tan vỡ, văng ra, bẻ gãy, kết thúc
bring about: mang đến, gây ra
bring down: hạ xuống, bắn rơi, làm giảm bớt, làm (ai) ngã xuống, làm (chính quyền) tan rã
bring forth: sinh ra, tạo ra
bring in = introduce: giới thiệu
bring out: xuất bản, lấy ra, cho thấy (đặc điểm, tính cách, tính chất,…), làm cho nổi bật
bring up = raise: nuôi nấng, nuôi dưỡng, đề cập, làm xuất hiện
bring off: thành công, ẵm giải
bring on (sth): khiến cho cái gì xảy ra, thúc đẩy sự phát triển, giúp cải thiện
burn away: tắt dần
burn down: cháy (nhưng không hoàn toàn), cháy yếu hơn (về ngọn lửa)
burn out: cháy trụi (nhưng còn tường hay vỏ bên ngoài), tàn lụi vì hết chất đốt (về ngọn lửa)
burn up: cháy hết (không có gì còn lại)
burn up (sth): tiêu thụ một lượng lớn, dùng rất nhiều mà không suy nghĩ, đốt cháy hoàn toàn
pass around: chuyền xung quanh (đến khi hết người)
pass away: qua đời (nói tránh)
pass by = to go past: đi qua, trôi qua
pass on to = hand down to: truyền lại
pass out = to faint: ngất
pay sb back: trả nợ ai
pay up the debt: trả hết nợ nần
pick sth up / pick up sth: (vô tình) có được (thông tin, kỹ năng), nhặt được, nói được (ngôn ngữ)
point out: chỉ ra
pull back: rút lui
pull down = to knock down: kéo đổ, san bằng
pull in to: vào (nhà ga)
pull sth out: lấy cái gì ra
pull over at: đỗ xe
put sth aside: cất đi, để dành, bỏ sang một bên, mặc kệ
put sth away: cất lên (chỗ cũ), dẹp đi, dành dụm (tiền)
put through to sb: liên lạc với ai
put down: đặt xuống, ghi lại, đàn áp, đặt cọc
put down to: là do cái gì, có nguyên nhân là
put forward = suggest: đề nghị
put on: mặc vào, tăng cân
put up: dựng lên, tăng giá
put up with: tha thứ, chịu đựng
put up for: xin ai ngủ nhờ
put out = extinguish: dập tắt, tắt đèn, lửa
put sth / sb out: đưa ai/cái gì ra ngoài
put off: trì hoãn
—- Chữ R —-
run after: truy đuổi
run away / off from: chạy trốn
run out (of): cạn kiệt
run over: đè chết
run back: quay trở lại
run down: cắt giảm, ngừng phục vụ
run into: tình cờ gặp, đâm xô, lâm vào
ring after: gọi lại sau
ring off: tắt máy (điện thoại)
—- Chữ S —-
save up: để giành
see about = see to: quan tâm, để ý
see sb off: đưa tiễn ai đó
see sb though: nhận ra bản chất của ai
see over = go over: kiểm tra, xem xét
see for: yêu cầu, mời gọi
send to: đưa ai vào (bệnh viện, nhà tù)
send back: trả lại
set out / off: khởi hành, bắt đầu
set sth off / set off sth: kích nổ, kích hoạt (chuông)
set in: bắt đầu (thời tiết)
set up: dựng lên, sắp đặt
set sb back: ngăn cản ai
settle down: an cư lập nghiệp
show off: khoe khoang, khoác lác
show up = arrive: đến, tới, xuất hiện
show round: mua bán loanh quanh
shut down: sập tiệm, phá sản
shut up: ngậm miệng lại
sit round: ngồi nhàn rỗi
sit up for: chờ ai cho tới tận khuya
slown down: chậm lại
stand by: ủng hộ ai
stand out: nổi bật
stand for: đại diện, viết tắt của, khoan dung
stand in for: thế chỗ cho ai
stay away from: tránh xa
stay behind: ở lại
stay up: đi ngủ muộn
stay on at: ở lại trường để học thêm
strike out (for / towards sth): cứ tiến thẳng đến (không hề do dự)
—-Chữ T —-
take away sth / take sth away: làm mất đi (cơn đau,…), mua đem về (BrE)
take sth out / take out sth: mua (mang) về (NAmE)
take away from: lấy đi, làm giảm đi, hạ thấp
take after: giống ai như đúc
take sb/sth back to: đem trả lại
take down: lấy xuống, ghi lại (= write down)
take sb in / take in sb: lừa được ai, cho ai vào nhà
take sth in / take in sth: hấp thụ vào, đưa vào, chú ý, hiểu / nắm / nhớ được (nội dung)
take on: truyền thêm, lấy thêm người
take off: cất cánh, cởi tháo bỏ cái gì
take over: giành quyền kiểm soát
take up: đảm nhận, chiếm giữ (không gian), bắt đầu làm gì (thành thú tiêu khiển)
take to: yêu thích
talk down to sb: lên mặt với ai
talk sb into sth: thuyết phục ai
talk sb out of: cản trở ai
talk sth over / talk over sth (with sb): làm cho ra lẽ, nói cho rõ ràng
talk over = discuss: thảo luận
talk sb through sth: giải thích cho ai cặn kẽ về cái gì
talk through: giải thích cặn kẽ
think over = consider: cân nhắc, nghĩ kỹ
throw away: ném đi, vứt hẳn đi
throw out: vứt đi, tống cổ ai
tie down: ràng buộc
tie in with: buộc chặt
tie up: buộc chặt bằng dây thắt nút, trói, xích lại
tell off: mắng mỏ
try on: thử (quần áo)
try out: thử (máy móc)
turn away = turn down: từ chối
turn into: chuyển thành
turn out: hóa ra là
turn on/off: mở/tắt
turn up/down: vặn to/nhỏ (âm lượng)
turn down = refuse: từ chối
turn up: xuất hiện, đến tới
turn in: đi ngủ
—- Chữ: U + W —-
use up: sử dụng hết, cạn kiệt
urge sb into/out of: thuyết phục ai làm gì/ không làm gì
urge on: khích lệ, ủng hộ
wait for: đợi
wait up: chờ với
wait up for: đợi ai về nhà (trước khi ngủ)
watch out / over = look out: coi chừng
watch out for sth = look out for sth: cẩn thận với, chú ý đến
wear off: mất tác dụng, biến mất, nhạt dần
wear sb out = exhaust sb: làm ai đó kiệt sức, làm ai đó mệt mỏi
work off: loại bỏ
work out = calculate: tiến triển thuận lợi, luyện tập cơ thể, tìm ra đáp án, nghĩ ra cách, tính toán
work up: làm khuấy động
wipe sb/sth out: hủy diệt, loại bỏ
write down: viết vào
Trên đây là thành quả từ vựng Phrasal Verbs mình đã tổng hợp từ nhiều nguồn, mong rằng sẽ giúp ích cho các bạn trên con đường chinh phục môn Tiếng Anh kỳ thi THPT Quốc gia và kỳ thi Toeic.
Tất cả tài liệu xuất hiện trên trang web Luyện thi dạy kèm Gò vấp | Thành Mỹ ("nội dung") được bảo vệ bản quyền theo luật Bản quyền của TM Learning và là tài sản của Luyện thi dạy kèm Gò vấp | Thành Mỹ. Bạn không được sao chép, tái sản xuất, phân phối, xuất bản, hiển thị, trình diễn, sửa đổi, tạo các sản phẩm phái sinh, truyền tải hoặc khai thác bất kỳ nội dung nào như vậy bằng bất kỳ cách nào, cũng như bạn không được phân phối bất kỳ phần nào của nội dung này qua bất kỳ mạng nào, bao gồm cả mạng cục bộ, bán hoặc chào bán nó, hoặc sử dụng nội dung đó để xây dựng bất kỳ loại cơ sở dữ liệu nào.