Cách sử dụng When & While » Luyện thi Gò Vấp
Nội dung khóa học
Subjunctive
Conditionals, wishes, present subjunctive and real or unreal.
0/2
Grammar & Quiz
Bài học

Mệnh đề chứa “When”, “While” có thể đứng trước hoặc sau một mệnh đề khác. Nếu nó đứng trước, câu phải có dấu phẩy khi hết mệnh đề.

A. When (Khi): Đứng đầu mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, ở cả thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn, được dùng để diễn tả một hành động khác xảy ra trong một thời gian ngắn.

1. Dùng “when” đứng trước mệnh đề của thì quá khứ tiếp diễn: Hành động đang diễn ra (was/were V-ing) thì hành động khác xảy ra chen ngang (Vp1)

Ví dụ: She turned off the lights when we were playing chess (Cô ấy đã tắt đèn khi chúng tôi đang chơi cờ).

Hoặc: When we were playing chess, she turned off the lights (Khi chúng tôi đang chơi cờ, cô ấy đã tắt đèn).

Giải thích: Hành động chơi cờ đang diễn ra (were playing chess – chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn) thì hành động tắt đèn xảy ra chen ngang (turned off the lights – chia ở thì quá khứ đơn).

– They left the party when their friends were singing and dancing happily (Họ rời khỏi bữa tiệc khi bạn bè vẫn đang hát hò và nhảy múa vui vẻ).

Hoặc: When their friends were singing and dancing happily, they left the party (Khi bạn bè vẫn đang hát hò và nhảy múa vui vẻ, họ rời khỏi bữa tiệc).

Giải thích: Hành động hát , nhảy múa đang diễn ra (were singing and dancing- chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn) thì hành động rời khỏi xảy ra chen ngang (left the party- chia ở thì quá khứ đơn).

2. Dùng “when” đứng trước mệnh đề của thì quá khứ đơn: Hành động xảy ra chen ngang (Vp1) khi hành động khác đang diễn ra (was/ were V-ing).

Ví dụ: Yesterday noon, the children weren’t sleeping when their mother came (Trưa hôm qua, bọn trẻ đang không ngủ khi mẹ bọn nó về).

Hoặc: Yesterday noon, when their mother came, the children weren’t sleeping (Trưa hôm qua, khi mẹ bọn nó về, bọn trẻ đang không ngủ).

B. While (Trong khi): Đứng đầu mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian có động từ chia ở thì quá khứ tiếp diễn.

1. “While” đứng trước mệnh đề của thì quá khứ tiếp diễn khi hai hành động này cùng xảy ra song song.

Ví dụ: While all students were listening to teacher attentively, A was playing video games (Trong khi tất cả sinh viên đang chăm chú nghe giáo viên giảng bài thì A đang chơi điện tử).

Hoặc: A was playing video games while all students were listening to teacher attentively (A đang chơi điện tử trong khi tất cả sinh viên đang chăm chú nghe giáo viên giảng bài).

Giải thích: Hành động nghe giáo viên giảng đang diễn ra (were listening to the teacher attentively- chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn) thì hành động chơi điện tử cũng đang xảy ra (was playing games – chia ở thì quá khứ tiếp diễn) vì hai hành động này cùng xảy ra song song.

2. “While” đứng trước mệnh đề của thì quá khứ tiếp diễn thì hành động khác chen ngang.

Ví dụ: While I was doing my homework, my mother called me (Trong khi tôi đang làm bài tập về nhà thì mẹ tôi gọi tôi).

Hoặc: My mother called me, while I was doing my homework (Mẹ tôi gọi tôi trong khi tôi đang làm bài tập về nhà).

Giải thích: Hành động làm bài tập đang diễn ra (was doing homewwork – chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn) thì hành động gọi điện xảy ra chen ngang (called – chia ở thì quá khứ đơn.)

– While she was talking on the phone, her daughter went out without saying a word (Trong khi cô ấy đang nói chuyện điện thoại thì con gái cô ấy đi ra ngoài mà không nói gì).

Hoặc: Her daughter went out without saying a word while she was talking on the phone (Con gái cô ấy đi ra ngoài mà không nói gì trong khi cô ấy đang nói chuyện điện thoại).

Giải thích: Hành động nói chuyện điện thoại đang diễn ra (was talking on the phone – chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn) thì hành động đi ra ngoài xảy ra chen ngang (went out- chia ở thì quá khứ đơn.)

vi