Chuyên đề 4: Động từ khiếm khuyết » Luyện thi Gò Vấp
Nội dung khóa học
Subjunctive
Conditionals, wishes, present subjunctive and real or unreal.
0/2
Grammar & Quiz
Bài học

CHUYÊN ĐỀ 4: ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT

Dong Tu Khiem Khuye Modal

(MODAL VERBS)

  1. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
  2. LÝ THUYẾT

GIỚI THIỆU CHUNG

  1. Đặc điểm của động từ khiếm khuyết
1.1. Chỉ có một dạng duy nhất, không bao giờ cần thêm các đuôi s, es, ing hay ed. Ví dụ:

She can drive, (not She cans drive.) (Cô ấy có thể lái xe.)

1.2. Luôn cần một động từ nguyên thể không có to (bare-infinitive) theo sau, trừ trường hợp ought đi với động từ nguyên thể có to. Ví dụ:

You ought to drink more water. (Bạn nên uống nhiều nước hơn.)

1.3. Giống các trợ động từ be, do và have, các động từ khuyết thiếu đều có thể giúp thành lập câu hỏi bằng cách đảo vị trí của chúng lên trước chủ ngữ, và thành lập câu phủ định bằng cách thêm not vào sau. Chúng cũng được dùng trong câu hỏi đuôi và các câu trả lời ngắn. Ví dụ:

Should I have a cup of tea before I go to bed?

(Tôi có nên uống một cốc trà trước khi đi ngủ không?)

Students mustn’t look at their notes during the exam.

(Học sinh không được xem phần ghi chép của mình trong khi thi.)

  1. Một số cụm từ với “be” và “have” có nghĩa tương đương với một số động từ khuyết thiếu
1.1. can/ could = be able to (có thể làm gì đó) Ví dụ:

She is able to detect many different kinds of wine by tasting.

(Cô ấy có thể phân biệt được nhiều loại rượu khác nhau bằng cách nếm thử.)

1.2. may/ might/ could = be likely to (có khả năng xảy ra) Ví dụ:

It is likely to rain this afternoon.

(Có khả năng chiều nay trời sẽ mưa.)

1.3. may/ can/ could = be allowed to (được phép) Ví dụ:

No one is allowed to bring books out of the library without permission.

(Không ai được mang sách ra khỏi thư viện mà không xin phép.)

1.4. must = have to (phải) Ví dụ:

Students have to wear their uniform when going to school.

(Học sinh phải mặc đồng phục khi đến trường.)

1.5. will = be going to (sẽ) Ví dụ:

I’m going to tell you all I know about the accident.

(Tôi sẽ kể cho bạn nghe tất cả những gì tôi biết về vụ tai nạn.)

Lưu ý:

* Các cụm từ này chỉ có nghĩa tương đương chứ không thay thế được cho các động từ khuyết thiếu trong mọi trường hợp.

* Các cụm từ với be và have này đặc biệt quan trọng trong việc diễn đạt ý nghĩa của động từ khuyết thiếu ở những thì khác nhau như quá khứ, hoàn thành vì đa số các động từ khuyết thiếu thường chỉ có ý nghĩa hiện tại và tương lai.

* Ta cũng cần dùng đến những cụm từ này khi chúng ta muốn dùng dạng danh động từ (gerund) hoặc động từ nguyên thể (to-infinitive).

Ví dụ 1:

had to stay up very late last night to prepare for my presentation.

(Tôi phải thức rất muộn tối qua để chuẩn bị cho bài thuyết trình của tôi.)

Ví dụ 2:

Being able to communicate fluently in Chinese brings her a lot of job opportunities. (Có thể giao tiếp trôi chảy bằng tiếng Trung mang lại cho cô ấy rất nhiều cơ hội việc làm.)

CÁC ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT

  1. Thể hiện khả năng làm được việc gì của ai đó (ability): can, could
Can, could dùng để nói về khả năng bao gồm thể lực và trí tuệ để làm điều gì đó. Can được dùng cho thì hiện tại và could được dùng cho thì quá khứ. Ví dụ 1:

– My brother can play the guitar very well. (Em trai của tôi có thể chơi ghi ta rất hay.)

– I could solve a rubik in one minute when I was at high school.

(Tôi có thể giải một rubik trong vòng một phút khi tôi còn học cấp 3.)

* Ngoài ra, can và could còn được dùng để nói về cơ hội làm việc gì đó. Ví dụ 2:

– We can go to the beach when the rain stops

(Chúng ta có thể ra biển khi mưa tạnh)

– My sister couldn’t vistit home when she attended a military course. (Chị gái của tôi không thể về thăm nhà khi chị ấy tham gia một khóa học quân sự)

Lưu ý:

Be able to có nghĩa tương đương với can và could. Khi cần chia ở dạng nguyên thể, danh động từ hay chia các thì khác như hiện tại hoàn thành, tương lai, chúng ta dùng be able to.

* Phân biệt was/ were able to và could

Khi nói về khả năng của ai đó có thể làm gì đó trong quá khứ, chúng ta có thể dùng were/ was able to và could.

Tuy nhiên khi nói về một tình huống cụ thể, trong tình huống đó ai đó có khả năng làm một việc và đã thực hiện hành động đó thì chúng ta chỉ có thể dùng was/ were able to.

Ví dụ:

I’m sorry that I wasn’t able to phone you yesterday.

(Xin lỗi tôi đã không thể gọi điện cho bạn hôm qua.)

Ví dụ:

When the fog came down, we were able to get to the top of the mountain.

(Khi sương mù buông xuống, chúng tôi đã có thể lên đỉnh núi.)

  1. Thể hiện sự cần thiết (necessity): must, have to, needn’t, mustn’t, may not, can’t
2.1. must và have to

* Khi thể hiện sự cần thiết phải làm gì đó trong hiện tại và tương lai gần, chúng ta dùng must hoặc have to. Trong đó, must dùng trong trường hợp bản thân người nói cảm thấy cần thiết. Còn have to dùng trong trường hợp đây là sự cần thiết do quy định hoặc lý do khách quan khác

Ví dụ 1:

– You have to get a Schengen visa in order to travel to France.

(Bạn phải xin thị thực Schengen để đi du lịch Pháp.)

– The party is great but I must leave now. (Bữa tiệc thật tuyệt vời nhưng tôi phải đi bây giờ.)

have to có ý nghĩa tương đương động từ khuyết thiếu nhưng về cấu trúc, have to là động từ thường nên ta dùng các trợ động từ trong câu hỏi và câu phủ định. Ví dụ 2:

– The exhibition is free. You don’t have to pay to enter.

(Triển lãm này miễn phí. Bạn không cần trả tiền để vào.)

Lưu ý:

* must không có dạng quá khứ, dạng hoàn thành, dạng tiếp diễn, dạng nguyên thể và dạng danh động từ. Vì vậy, ta cần dùng have to để thay thế.

Ví dụ 3:

– I had to finish 10 pages of my assignment yesterday.

(Tôi đã phải hoàn thành 10 trang bài luận của tôi hôm qua.)

2.2. needn’t và not have to

Khi muốn thể hiện rằng việc gì đó là không cần thiết, ta dùng needn’t hoặc not have to.

needn’t thể hiện rằng người nói tự cảm thấy điều đó là không cần thiết còn not have to thể hiện điều không cần thiết đó có một lý do khách quan.

Ví dụ: (Trích đề thi thử THPT QG 2019 trường THPT Hàm Rồng)

Final year students________attend lectures.

It’s optional.

A. shouldn’t                B. mustn’t

C. ought to                Ddon’t have to

(Sinh viên năm cuối không cần phải tham gia vào tiết học. Nó không bắt buộc.)

2.3. mustn’t, may not và can’t

* Khi thể hiện ý không được phép làm gì đó, chúng ta dùng mustn’t.

Ví dụ 1:

– We mustn’t throw rubbish into the river.

It’s too polluted.

(Chúng ta không được vứt rác xuống sông nữa. Nó quá ô nhiễm rồi.)

* Để nói về các nguyên tắc luật lệ nói chung không phải do mình đưa ra, chúng ta dùng can’t hoặc be not allowed to. Ví dụ 2:

– I’m sorry but you can’t take pictures in the museum. (Tôi rất tiếc nhưng bạn không được chụp ảnh trong bảo tàng.)

– Visitors are not allowed to enter the cave on their own. (Du khách không được tự ý đi vào trong hang.)

  1. Thể hiện lời khuyên (advice): should, ought to, must, had better
3.1. should và ought to

* Để khuyên ai làm gì hoặc thể hiện rằng điều gì đó là đúng, là điều nên làm, chúng ta dùng should hoặc ought to.

Ví dụ:

You should/ought to be very thankful to your teachers for their help.

(Bạn nên biết ơn thầy cô của bạn vì sự giúp đỡ của họ.)

* Dạng phủ định của should là shouldn’t.

* Dạng phủ định của ought to là ought not to.

Parents shouldn’t/ ought not to let their children play alone in the swimming pool. (Cha mẹ không nên để con mình chơi một mình ở bể bơi.)
3.2. must

must thể hiện điều gì đó là nên làm vì nó rất thú vị, rất đáng làm

– You must watch the movie Zootopia. It’s very interesting.

(Bạn phải xem bộ phim Zootopia. Nó rất là thú vị.)

3.3. had better

Had better được dùng để thể hiện việc gì đó là giải pháp tốt nhất trong một tình huống cụ thể.

Had better có ý nhấn mạnh hơn should và ought to, nhưng không mạnh bằng must.

I’d better + V có nghĩa tương đương với I’m going to + V, vì đó là điều tốt nhất nên làm.

* Phủ định của had better là had better not

Ví dụ:

– You look exhausted. You had better take a rest.

(Trông bạn kiệt sức rồi. Tốt nhất là bạn nên nghỉ ngơi đi.)

– You had better not reveal the secret to anyone.

(Tốt nhất là bạn không nên tiết lộ bí mật với ai.)

  1. Thể hiện sự cho phép (permission): Can, Could, Might, Be Allowed to
4.1. Thể hiện sự cho phép và không cho phép: can, may

* Ta dùng can hoặc may để thể hiện sự cho phép. May được dùng phổ biến hơn trong văn viết và chỉ dùng trong văn phong trang trọng.

* Ta dùng dạng phủ định của can hoặc may để thể hiện sự không cho phép.

Ví dụ:

– You can exceed 10% of the word limit for your assignment.

(Bạn có thể vượt quá 10% của giới hạn số từ trong bài bài luận của bạn.)

– A reader may borrow up to six books at one time.

(Độc giả được mượn tới 6 cuốn sách một lần.)

4.2. Xin phép: can, could, may, might

Can được dùng phổ biến nhất.

Ví dụ:

– Can I have a look at your wedding pictures? (Tôi có thể xem ảnh cưới của bạn được không?)

Could thể hiện ngầm ý là điều đó khó thành hiện thực hơn, do đó được hiểu là lịch sự hơn. – Could I send the survey form to you a little bit late? I’m afraid I cannot finish right now. (Tôi có thể gửi mẫu khảo sát cho anh muộn một chút không? Tôi e là mình không thể hoàn thành nó ngay bây giờ.)
May thể hiện sắc thái trang trọng – May I have your attention, please?

(Mọi người có thể chú ý một chút được không ạ?)

Might vừa thể hiện sắc thái trang trọng vừa có ý là điều đó rất khó thành hiện thực – I’m wondering if I might ask you a question.

(Tôi đang phân vân liệu tôi có thể hỏi bạn một câu hỏi được không.)

4.3. Nói về việc ai đó được phép làm gì

* Để diễn ta việc ai đó được phép hay không được phép làm gì, ta dùng can cho hiện tại hoặc tương lai và could cho quá khứ.

Ví dụ:

Today I can come home as late as I like. My parents don’t set any curfew.

(Hôm nay tôi có thể về nhà muộn theo ý mình. Bố mẹ tôi không đặt giờ giới nghiêm.)

– At one time anyone could go and live in the US.

(Có một thời kì ai cũng có thể đến Mỹ để sinh sống.)

  1. Thể hiện khả năng xảy ra của sự việc (Possibility): Must, should, ought to, may (not), might (not), could (not), can’t
5.1. Thể hiện sự chắc chắn: Must và Can’t

* Ta dùng must và can’t để thể hiện rằng mình tin chắc chắn điều gì đó là đúng.

Must được dùng khi người nói kết luận điều gì đó có thể là đúng theo logic.

Can’t được dùng khi người nói kết luận điều gì đó không thể xảy ra theo logic.

Ví dụ 1:

– She has eaten 3 chicken wings and 2 sandwiches. She must be very full now.

(Cô ấy đã ăn 3 chiếc cánh gà và 2 bánh xăng-uých. Chắc hẳn bây giờ cô ấy rất no.)

– It can’t be my daughter. She went to bed very early last night.

(Không thể là con gái tôi được. Nó đi ngủ rất sớm tối qua.)

Lưu ý:

* Để nói về những tình huống tương tự trong quá khứ, chúng ta dùng had to và couldn’t.

Ví dụ 2:

– I remember closing the window last night. It had to be a wind that made it open again. (Tôi nhớ rằng đã đóng cửa sổ tối qua. Chắc hẳn là gió đã khiến nó lại mở ra.)

5.2. Thể hiện khả năng xảy ra của sự việc là rất cao: should, ought to

Chúng ta dùng should hoặc ought to để thể hiện rằng việc gì đó có khả năng rất cao là sẽ xảy ra, với một ngầm ý là nếu mọi thứ xảy ra suôn sẻ theo kế hoạch. Vì vậy, chúng ta chỉ dùng should hoặc ought to để nói về những sự việc có ý nghĩa tích cực

Ví dụ:

– We should receive the parcel soon. (Chúng ta sẽ nhận được bưu phẩm sớm thôi.)

– Chris ought to be at my wedding party in 30 minutes.

(Chris sẽ có mặt ở tiệc cưới của tôi trong 30 phút nữa.)

5.3. Thể hiện điều gì đó có khả năng xảy ra: may, might, could

a.        may, might, could

* Ta dùng may hoặc might để thể hiện rằng điều gì đó có thể là sự thật.

* Ta cũng dùng may hoặc might để nói về những dự đoán hoặc dự định không chắc chắn.

Lưu ý:

* Khi dùng may thì khả năng xảy ra của sự việc cao hơn might.

* Chúng ta dùng could để nói sự việc nào đó có khả năng (dù rất ít) là sự thật.

Ví dụ:

– She might/may be sleeping at the moment.

(Có lẽ bây giờ cô ấy đang ngủ.)

– They may sign another contract with us. They haven’t made up their mind yet.

(Có thể họ sẽ kí một hợp đồng khác với chúng ta. Họ chưa quyết định xong.)

– It could be alright to let your dog in.

(Cũng có khả năng bạn cho chó của bạn vào được.)

b.        may not, might not và could not.

* Dạng phủ định của may là may not (mayn’t là từ rất cổ, không còn được dùng) và dạng phủ định của might là might not hoặc mightn’t có nghĩa là việc chuyện gì đó có thể là không xảy ra.

* Dạng phủ định của could là couldn’t và có nghĩa là việc gì đó không thể xảy ra.

Ví dụ:

– She may not know that we have already book a table in that restaurant.

(Có thể là cô ấy không biết rằng chúng ta đã đặt bàn ở nhà hàng đó rồi.)

– There couldn’t be anyone in the office now. It’s weekend.

(Không thể có ai ở văn phòng bây giờ. Cuối tuần mà.)

  1. Thể hiện yêu cầu, đề nghị (Requests): can, could, will, would
* Để yêu cầu người khác làm gì một cách lịch sự, chúng ta có thể dùng các trợ động từ can, could, will và would. Trong đó could và would được cho là gián tiếp và lịch sự hơn can và will Ví dụ 1:

– Could you explain the structure of your presentation to me more clearly?

(Bạn có thể giải thích cho tôi rõ hơn về cấu trúc bài thuyết trình của bạn không?)

–        Can you show me where the toilet is?

(Bạn có thể chỉ cho tôi nhà vệ sinh ở đâu không?)

* Để đề nghị một cách lịch sự: chúng ta cũng có thể dùng cấu trúc Do/Would you mind V-ing? Ví dụ 2:

– Do you mind not using your phone in the meeting?

(Bạn không phiền nếu không dùng điện thoại trong cuộc họp chứ?)

– Would you mind clearing the table before leaving?

(Bạn có phiền nếu dọn bàn trước khi rời đi không?)

  1. Thể hiện lời gợi ý, lời đề nghị giúp ai, lời mời (suggestions, offers, invitations)
7.1. Lời gợi ý (suggestions)

* Để rủ ai đó cùng làm gì chúng ta dùng một trong những cấu trúc sau:

Shall we + V?

We could + V

Let’s + V

Why don’t we + V?

* Trong câu hỏi, chúng ta dùng shall, should hoặc can để xin người khác cho một gợi ý

Ví dụ:

– It stopped raining. Shall we go out for a walk? (Tạnh mưa tồi. Chúng ta ra ngoài đi dạo nhé?)

– We could watch the new film tonight. – Yes, why not?

(Tối nay bọn mình có thể đi xem bộ phim mới nhỉ. – Ừ, tại sao lại không chứ.)

– What shall/should we do first when we arrive in Sa Pa? (Chúng ta nên làm gì đầu tiên khi đến Sa Pa nhỉ?)

7.2. Lời đề nghị giúp ai việc gì (offers)

Để đề nghị giúp ai việc gì đó, ta dùng:

will và can trong câu khẳng định

Ví dụ 1:

– I’ll give you a lift to the train station.

(Tôi sẽ cho bạn đi nhờ xe đến ga tàu.)

– Don’t worry. I can take you to the customer service office.

(Đừng lo. Tôi sẽ đưa bạn đến văn phòng dịch vụ khách hàng.)

shall và can trong câu hỏi Ví dụ 2:

– Shall I buy an extra book for you?

(Tôi mua thêm một cuốn sách cho bạn nhé?)

– Can I help you with the second part of your project?

(Tôi có thể giúp bạn làm phần thứ hai trong dự án của bạn được không?)

7.3. Lời mời (invitations)

* Để mời ai cái gì đó, ta dùng cấu trúc Would you like …?

Ví dụ 1:

Would you like a little more sugar in your coffee?

(Bạn có muốn thêm một chút đường nữa vào cà phê của bạn không?)

* Để mời ai đó làm gì, ta dùng cấu trúc Would you like to …? Ví dụ 2:

Would you like to take a look at our brand’s latest car?

(Bạn có muốn xem chiếc xe mới nhất của hãng chúng tôi không?

  1. Thể hiện thói quen (habbits): will, would
8.1. Will

Will có thể dùng để chỉ thói quen trong hiện tại

Ví dụ:

She’s 85 now, but she will insist on doing all her own housework.

(Bà ấy giờ đã 85 tuổi, nhưng bà vẫn khăng khăng làm tất cả việc nhà.)

8.2. Would

Would dùng để chỉ thói quen trong quá khứ

Ví dụ: (Trích đề thi thử THPT QG 2019 trường THPT Chuyên Bắc Giang)

Whenever he had an important decision to make, he________a cigar to calm his nerves.

Awould light         B. would be lighting

C. would have lit         D. had lit

(Mỗi khi anh ấy phải đưa ra quyết định quan trọng, anh ấy lại châm một điếu thuốc để trấn tĩnh.)

CÁC ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU ĐI VỚI BE + V-ING VÀ HAVE + P2

must be V-ing

Dự đoán chắc chắn về một việc đang diễn ra

Ví dụ:

I’m not sure how old he is but he must be getting on for 70.

(Tôi không chắc ông ấy bao nhiêu tuổi nhưng ông ấy cũng phải xấp xỉ 70.)

must have + P2

Dự đoán chắc chắn về một việc đã xảy ra trong quá khứ

Ví dụ: (Trích đề thi đại học khối D năm 2014)

Jessica looks very tired. She        have________stayed up late to finish her assignment lastnight.

A. would        B. should

C. will                Dmust

(Nhìn Jessica thật mệt mỏi. Chắc chắc cô ấy đã thức khuya để hoàn thành bài luận tối hôm qua.)

can’t be V-ing

Dự đoán chắc chắn một việc gì đó không phải đang diễn ra

Ví dụ:

She can’t be sleeping. I’ve just seen her walk by my house.

(Cô ấy không thể ngủ được. Tôi vừa mới thấy cô ấy đi ngang qua nhà tôi.)

can’t have + P2

Dự đoán chắc chắn chuyện gì đó đã không xảy ra

Ví dụ:

The candidate can’t have read the job description carefully. He doesn’t know that he has to work on Sunday.

(Chắc hẳn ứng viên đã không đọc kĩ bản mô tả công việc. Anh ấy không biết rằng anh ấy phải làm việc vào Chủ nhật.)

may/ might/ could + be + V-ing

Dự đoán việc gì đó có thể đang diễn ra

Ví dụ:

My mother might be thinking that the dog wouldn’t come back.

(Có lẽ mẹ tôi đang nghĩ rằng chú chó sẽ không trở về nữa.)

may/ might + have + P2

Dự đoán việc gì đó có thể đã diễn ra

Ví dụ:

Someone might have broken into my room and stolen my wallet while I was away.

(Có lẽ ai đó đã đột nhập vào phòng và lấy ví của tôi trong lúc tôi đi vắng.)

Should(n’t) + be + V-ing

Nói về một điều theo lẽ thường là đang xảy ra

Ví dụ:

Why are you at Lily’s house? You should be preparing for dinner with your mom at home.

(Tại sao bạn lại đang ở nhà Lily? Lẽ ra bạn phải đang chuẩn bị bữa tối với mẹ của bạn ở nhà chứ.)

Should(n’t) + have + P2

Nói về một điều đã nên làm hoặc không nên làm trong quá khứ

Ví dụ: (Trích đề thi thử THPT QG 2019 trường THPT Chuyên Lương Văn Tụy)

The authorities________ actions to stop illegal purchase of wild animals and their associated products effectively. However, they didn’t do so.

A.        should have taken

B.        needed have taken

C. must have taken

D. had to take

(Chính quyền nên có hành động để ngăn chặn việc mua bán trái phép động vật hoang dã và các sản phẩm liên quan của chúng một cách hiệu quả. Tuy nhiên, họ đã không làm như vậy.)

Needn’t have + P2

Nói về một việc đã thực hiện và sau đó nhận ra rằng việc đó là không cần thiết

Ví dụ 1: (Trích Đề thi Đại học khối D năm 2011)

“You_________have cooked so many dishes.

There are only three of us for lunch.”

A. wouldn’t        B. oughtn’t

Cneedn’t        D. couldn’t

(Bạn không cần thiết phải nấu nhiều món như vậy. Chỉ có ba chúng ta ăn trưa thôi. ”

Ví dụ 2: (Trích “Đề thi thử THPT QG 2019 trường Chuyên ĐHSP”)

It turned out that I________ have bought Frank a present after all.

A. oughtn’t        B. mustn’t

Cneedn’t        D. mightn’t

(Cuối cùng, hóa ra là tôi chẳng cần mua cho Frank một món quà nào.)

Could (not) have + P2

– Could have + P2: Nói về một việc lẽ ra đã có thể xảy ra nhưng lại không xảy ra.

– Couldn’t have P2: Nói về một việc ai đó chắc chắn không xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ 1: (Trích “Đề thi đại học khối D năm 2013”)

If Jones was at work until six, he________the murder.

A. couldn’t have done         B. can’t do

C. mightn’t do                        D. could do

(Nếu Johns ở cơ quan đến tận 6 giờ, anh ta không thể nào gây ra vụ ám sát đó được.)

Ví dụ 2:

(Trích “Đề thí thử THPT QG 2019 trường THPT Chuyên Thái Nguyên”)

She_________for her parents’ support during her university education, but she preferred to work part-time and support herself.

A.        must have asked

B.        could have asked

C. should have asked

D. ought to ask

(Cô ấy đã có thể yêu cầu sự hỗ trợ của bố mẹ trong khi học đại học, nhưng cô ấy lại thích đi làm thêm và sống tự lập hơn.)

  1. BÀI TẬP MINH HỌA

Circle one letter to indicate the option that best completes each off the following sentences.

Câu 1. (Trích “Đề thi THPT QG 2018”)

Adrian got surprisingly high grades in the final exam. He________        his lessons very carefully.

  1. A.        would have revised
  2. B.        needn’t have revised
  3. C.        can’t have revised
  4. D.        must have revised

Hướng dẫn:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu mang hàm ý dự đoán về một việc đã xảy ra. Trong bốn phương án, phương án D mang nghĩa dự đoán một việc chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ. Phương án A và B không mang nghĩa dự đoán, phương án C mang nghĩa dự đoán một việc đã không xảy ra.

Chọn D.

Câu 2. (Trích “Đề thi thử THPT QG 2018-2019 trường Đại học Ngoại Ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội”)

“You_________the report yesterday as the director won’t need it until next week.”

  1. A.        should have finished
  2. B.        needn’t have finished
  3. C. could have finished
  4. D. mustn’t have finished

Hướng dẫn:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy chỗ trống cần điền diễn tả một hành động đã diễn ra nhưng thật ra hành động đó không cần thiết.

Dịch nghĩa của các phương án, ta có phương án A diễn tả một hành động nên được làm trong quá khứ, phương án B diễn tả một hành động đã thực hiện và sau đó nhận ra rằng việc đó là không cần thiết, phương án C diễn tả một việc lẽ ra đã có thể xảy ra nhưng đã không xảy ra, phương án D diễn tả một dự đoán chắc chắn về một việc không xảy ra trong quá khứ.

Chọn B.

Câu 3. You_________pay £16 for a ticket for the Museum and stadium Tour at Old Trafford.

  1. can                B. must        C.have to        D. should

Hướng dẫn:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy “pay £16 ff©r a ticket for the Myseym and Stadium Tayr at Old Trafford” (vé tham quan Bảo tàng và Sân vận động tại Old Trafford) là một hành động cần thiết phải làm do quy định của nơi tham quan.

Trong bốn phương án, phương án A thể hiện khả năng, phương án B thể hiện sự cần thiết theo cảm nhận của người nói, phương án C thể hiện sự cần thiết phải làm do quy định hoặc lý do khách quan, phương án D thể hiện lời khuyên nên làm gì.

Chọn C.

  1. BÀI TẬP VẬN DỤNG

I – Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences

  1. I’m overweight and the doctor says that I________        do exercise more often.
  2. may                B. will        C. have to        D.can
  3. They are doing very hard on their project. It________        be very important to them
  4. should                B. could        C. must        D. would
  5. It’s a school rule. Everyone________wear a uniform.
  6. A. has to                B. might        C. must        D. should
  7. ________skiing with us this weekend?
  8. A. Would you go                B. Would you rather to go
  9. Would you prefer go                D. Would you like to go
  10. The fire spread through the hotel very quickly but everyone________get out.
  11. A. could                B. had to        would        D. was able to
  12. Tom________watch TV than go to the party with his friend.
  13. A. would like        isn’t allowed        C. isn’t permitted        D. would rather
  14. She spoke in a low voice, but I________what she was saying.
  15. A. can understand                B. could understand
  16. C. can have understood                D. could have understood
  17. You________do the job if you didn’t speak English fluently.
  18. A. couldn’t                B. can
  19. C. would be able to                D. won’t  be able to
  20. The phone rang but I didn’t hear it. I________asleep.
  21. A. must be                B. had to be        C. ought to be        D. must have been
  22. In this school, students are not allowed to smoke. They________smoke.
  23. A. mustn’t                B. don’t have to        C. needn’t        D. should’t
  24. Andy’s magic performance was amazing. You________a little bit longer to watch it.
  25. A. has to stay                B. should have stayed
  26. C. must have stayed                D. could have stayed
  27. – The instructions were in French, and I translated them into English for him. – You________that. He knows French.
  28. A. needn’t have done                B. oughtn’t to have done
  29. C. shouldn’t have done                D. can’t have done
  30. I think the principal of this school________give students more freedom in choosing the courses they want to study.
  31. A. would                B. would like        C. might        D. ought to
  32. It’s getting cold. ________I turn on the heater for you?
  33. A. Do                B. Must        C. Have        D. Shall
  34. It’s really a good movie. You_______and see it this evening.
  35. A. should have gone         B. must go        C. have to go        D. must have gone
  36. Look at all the tools on the floor. He________somewhere around here.
  37. A. couldn’t be working                B. could have worked
  38. C. couldn’t have worked                D. must be working
  39. I would like you________the plants for me while I’m away.
  40. A. water                B. to water        C. watering        D. watered
  41. Minh passed the exam with flying colours. He________very hard to get such a good result.
  42. A. could be studying                B. may be studying
  43. must have studied                D. should have studied
  44. -________me to deliver these flowers to the recipient for you? – That’d be nice.
  45. A. Will you want                B. Would you like
  46. C. Are you permitted                D. Would you mind
  47. My motorbike broke down in the middle of nowhere, but luckily I________it on my own.
  48. A. could have fixed                B. must have fixed
  49. C. was able to fix                D. should have fixed
  50. My purse________at the station while I was waiting for the train.
  51. A. must have been stolen                C. can be stolen
  52. B. should have been stolen                D. should be stolen
  53. Mom and Dad________an argument. They’re not talking to each other.
  54. A. must have had        B. must have        C. might have had        D. might have
  55. Ann stayed in bed all Sunday morning because she________go to work.
  56. A. doesn’t have to        B. shouldn’t        C. mustn’t        D. couldn’t
  57. She is going to travel to Japan for summer holiday; therefore, she________get a passport soon.
  58. A. must                B. have to        C.can        D. could
  59. He owns a very expensive house. He________be a rich person.
  60. A. will                B. must        C. ought to        D. can
  61. When I was a child, I________understand adults, now that I’m an adults I________understand children.
  62. A. can’t – can’t        B. couldn’t – couldn’t         C. can’t – couldn’t        D. couldn’t – can’t
  63. I________you the money but why didn’t you ask me?
  64. A. must have lent                C. could have lent
  65. B. might have lent                D. should have lent
  66. She knew everything about our plan. She________to our conversation.
  67. A. must have listened                B. should have listened
  68. C. can’t have listened                D. could have listened
  69. You________buy the tickets. I got two for free from my dad.
  70. A. can’t                B. don’t have to        C. mustn’t        D. might not
  71. I________swim well when I was a child. I even won the school championships.
  72. A. can                B. would        C. will        D. could

II – Fill in the blanks using modals in the box. Decide If you need the past and/ or continuous form.

must mustn’t may might can
could should shouldn’t can’t
  1. The singer has got a sore throat so she________(sing) at the concert tonight.
  2. A: I’m afraid Ted is watching TV again.

B: He________(watch) because his room is completely silent and dark. He________(sleep).

  1. Tom________(write) this because it is in French and he doesn’t know French.
  2. Parents________(have) so many children if they have difficulties taking good care of them.
  3. Timmy is a very good boy. He isn’t naughty, so he________(break) that window. Somebody else________(break) it.
  4. Passengers________(open) the door when the train is moving.
  5. Jerry________(work) today. He never works on Sundays
  6. I’m not sure where my wife is at the moment. She________(be) at her dance class.
  7. I________(find) my keys. I probably left them at my mother’s place.
  8. He came home alone yesterday. You________(let) him do that. He________(get) lost.
  9. The flu virus________(survive) on certain hard surfaces, such as light switches and stainless steel.
  10. A : I talked to your science teacher yesterday.

B : You________(talk) to her because she wasn’t at school yesterday.

  1. I________(know) who the culprit is? I’m so curious that I want to read the end of the case immediately.
  2. He’s been limping since last week. He________(win) the race yesterday at all.
  3. When you got lost in the forest, you________(be) very frightened.
  4. We thinks that the government________(aim) at raising people’s awareness about protecting environment
  5. The phone is ringing. It        ________ (be) Kate. She always rings at this time.
  6. Students________(leave) the room before the end of the test.
  7. Sarah looks really pleased with herself. She________(pass) her driving test this morning.
  8. He always feels that he________(save) the environment, but he can’t help using plastic bags.
vi