Comparison of English language exams » Luyện thi Gò Vấp
Nội dung khóa học
Subjunctive
Conditionals, wishes, present subjunctive and real or unreal.
0/2
Grammar & Quiz
Bài học
Exam IELTS TOEFL Cambridge BEC PTE Academic TOEIC
Popularity 57,6% 27,4% 4,7% 5,6% 2,7% 2%
Cost 245–430 USD 180–260 USD 130–300 USD 60 USD 200–250 USD 130 USD
Duration 225 min. 270 min. 70–235 min. 140–180 min. 170 min. 230
Parts 4 4 3–4 3–4 3 4
Frequency 48 per year >50 per year ~ 1 per month ~ 6 per year ~ 1 per month ~ 1 per month
Results 13 days 13 days 2–9 weeks 5–9 weeks 5 days 3–4 weeks
Validity 2 years 2 years Unlimited Unlimited Unlimited 2 years
Locations 140 states 165 states 130 states 130 states 50 states 150 states
Level A0–C2 A1–C2 A1–C2 A2–С2 A1–C2 A1–C1
Admission Yes Yes Yes No Yes MBA
Immigration
  • Australia
  • Canada
  • New Zealand
  • UK
Australia Australia No
  • Australia
  • New Zealand
No
Job placement No No Yes Yes Yes Yes
Min.–Max. scores 0–9 0–120 100–230 120–210 10–90
  • 10–990
  • 0–400
Type
  • Academic
  • General Training
  • Internet-based
  • Paper-delivered
  • Paper-based
  • Computer-based
  • Paper-based
  • Computer-based
Computer-based Paper-based
Organizer
  • British Council
  • IDP Education
  • CELA
ETS CELA CELA Pearson PLC ETS
Established 1980 1964 1913 1993 2009 1979

Chứng chỉ Anh ngữ Quốc gia A-B-C

  • Cơ bản (Elementay level)
  • Trung cấp (Intermediate level)
  • Nâng cao (Advanced level)

Bảng quy đổi để đánh giá khả năng tiếng anh của học viên

Chứng chỉ A B C
IELTS 3.5 4.5 5
TOEFL iBT 25 32 61
TOEFL cBT 97 127 177
TOEFL pBT 350 400 500
TOEIC 246 381 541

 

Chứng chỉ tiếng Anh TOEIC

TOEIC (Test of English for International Communication) là chứng chỉ đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh của người không phải là người bản xứ mà sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ thứ 2. Kỳ thi chứng chỉ TOEIC thực chất xuất xứ từ Nhật bản từ những năm 1979. Cho đến nay TOEIC được sử dụng rộng rãi hầu hết tất cả các quốc gia trên thế giới. Cho đến năm 2001 TOEIC bắt đầu được tổ chức tại Việt Nam.

Bảng đánh giá được trình độ tiếng Anh qua điểm thi

Tổng điểm TOEIC Khả năng tiếng Anh.
A Từ 100 đến 300 Trình đô tiếng Anh cơ bản. Khả năng sử dụng tiếng Anh kém.
B Từ 300 đến 450 Khả năng sử dụng tiếng Anh và giao tiếp tiếng Anh ở mức trung bình.
C Từ 450 đến 650 Trình độ tiếng Anh đang ở mức khá. Đáp ứng được nhu cầu tiếng Anh giao tiếp và yêu cầu công việc cơ bản.
D Từ 650 đến 850 Trình độ tiếng Anh và khả năng giao tiếp tốt. Đáp ứng được yêu câu công việc cao.
E Trên 850 Sử dụng tiếng Anh trôi chảy, giao tiếp tiếng Anh như người bản xứ.

 

Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL

TOEFL (Test Of English as a Foreign Language) là bài thi nhằm đánh giá khả năng cũng như sử dụng tiếng Anh Mỹ để sử dụng tiếng Anh trong môi trường đại học Quốc tế. Đây cũng là tiêu chuẩn đầu vào mà các trường đại học, cao đẳng tại Mỹ yêu cầu các du học sinh nước ngoài. Chính vì vậy nếu bạn đang có dự định du học Mỹ thì ngay và luôn học và thi lấy chứng chỉ TOEFL.

Không giống như Chứng chỉ TOEIC, TOEFL đòi hỏi các ứng viên phải có vốn từ tiếng Anh khá và khả năng sử dụng tiếng Anh tốt. Kỳ thi TOEFL được coi là kỳ thi chứng chỉ tiếng Anh khó và đắt nhất trong các loại chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế. Chính vì vậy khi có được chứng chỉ TOEFL trong tay, bạn sẽ có vô vàn cơ hội nghề nghiệp cũng như cơ hộ du học các nước. Chứng chỉ TOEFL có hiệu lực trong vòng 02 năm giống như TOEIC.

Kỳ thi TOEFL được tổ chức thi tại tất cả quốc gia trên thé giới và được phân ra thành 3 dạng hình thức:

TOEFL trên internet (IBT)

TOEFL IBT là bài thi đánh giá cả 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết. Đây đang là hình thức thi được sử dụng rộng rãi tại các trường Quốc tế. Với ưu điểm là giảm căng thẳng cho thí sinh khi đối diện trực tieps với giám khảo. Chính bới vậy mà TOEFL IBT là sự lựa chọn hàng đầu được nhiều người ưu thích.

Phần thi TOEFL IBT bao gồm 4 phần thi đồi hỏi các thí sinh phải sử dụng thành thạo tất cả các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Mỗi phần thi sẽ có thang điểm từ 0 đên 30 điểm. Vì vậy tổng điểm có thể đạt được là 120 điểm.

TOEFL trên máy tính (CBT)

Bài thi trên máy tính cũng được chia ra làm 4 phần và thực hiện trong vòng 4 tiếng. Điểm tối đa bạn có thể đạt được trong phần thi là 300 điểm. Thang điểm của mỗi phần được chấm từ 0 đến 30 điểm. Điểm cuối cùng là là tổng điểm của tất cả các phần thi cộng lại. Riêng phần thi viết được công bố riêng và được chấm theo thang điểm 6.

TOEFL trên giấy ( PBT)

TOEFL PBT là phần thi truyền thống được thực hiện trên giấy. Đây là dạng hình thức thi khi mà thi trên internet và máy tính chưa được phổ biến. Như các dạng hình thức thi khác, thí sinh sẽ thực hiện bài thi trên giấy và phải dùng bút chì khoanh tròn vào đáp án đúng. Hiện nay, phần thi này ít được sử dụng khi TOEFL IBT, TOEFL CBT được ưa dùng hơn.

Chứng chỉ tiếng Anh IELTS

IELTS là viết tắt của International English Testing System, là kỳ thi tiếng Anh cho những ai muốn đi du học, định cư hay sống lâu dài trên những đất nước sử dụng tiếng Anh là tiếng mẹ đẻ như Anh, Mỹ, Canada, Úc.

Chứng chỉ tiếng Anh IELTS cũng giống như TOEFL, đánh giá tất cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. IELTS có hiệu lực trong vòng 02 năm.

Có hai hình thức thi cho thí sinh lựa chọn:

  • Academic(học thuật) : Dành cho thí sinh muốn đi du học tại các trường đại học, sau đại học.
  • General training(đào tạo chung): Dành cho những ai muốn học nghề, tìm việc làm và có ý định định cư lâu dài ở quốc gia nào đó.

Kết quả kỳ thi IELTS được phân chia theo thang điểm từ 1 đến 9. Điều đó có nghĩa là khi tham gia kỳ thi IELTS không có đỗ và trượt mà chỉ được chấm theo thang điểm 1 đến 9.  Với từng mức thang điểm tương ứng với mức độ sử dụng tiếng anh như dưới bảng sau:

Điểm Trình độ Khả năng sử dụng tiếng Anh
1 Không biết sử dụng Không có khả năng giao tiếp tiếng Anh, chỉ biết được một vài từ vựng cơ bản.
2 Lúc được Chỉ sử dụng tiếng Anh ở mức cơ bản nhất. Không thể giao tiếp và viết tiếng Anh dễ dàng.
3 Cực ký hạn chế Có thể nói và viết cơ bản. Khả năng giao tiếp tiếng Anh không hiệu quả.
4 Hạn chế CHỉ sử dụng tiếng Anh giao tiếp cơ bản nhất. Khả năng lắm bắt ngữ pháp tiếng Anh kém.
5 Bình thường Sử dụng tiếng Anh thành thạo trong những lĩnh vực cực ký quen thuộc với mình. Có thể giải thích nghĩa cưa một số tình huống, vẫn thường xuyên mắc lỗi.
6 Khá Có thể sử dụng ngôn ngữ thành thạo. Hiệu quả trong những tình huống giao tiếp ở mức khá.
7 Tốt Khả năng giao tiếp tiếng Anh tốt. Nắm bắt được ngữ pháp. Sử dụng tốt những từ ngữ phúc tạp.
8 Rất tốt Hoàn toàn năm vững ngữ pháp và sử dụng tiếng Anh hiệu quả. Có thể thảo luận những chủ đề khó và phức tạp nhất.
9 Thành thạo Khả năng sử dụng tiếng anh như tiếng mẹ đẻ. Sử dụng thành thạo tiếng Anh trong tất cả những tình huống phức tạp nhất.

 

Hệ thống chứng chỉ tiếng Anh theo khung trình độ châu Âu

Các kỳ thi được phân loại và đánh giá dựa trên khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu (CEFR). Theo như CEFR, có tới 6 mức độ nhằm đánh giá khả năng sử dụng tiếng anh từ thấp đến cao: A1- A2- B1- B2- C1- C2.

Dựa trên khung tham chiếu trên là cơ sở để thiết kế chương trình giảng dạy, cách thức thi và cấp chứng chỉ với mọi lứa tuổi khác nhau.

  • Tiếng Anh cho thiếu nhi: YLE( YOUNG LEARNERS ENGLISH), sử dụng để đánh giá trình tiếng Anh của các độ tuổi từ 7 đến 12 tuổi.
  • Tiếng Anh tổng quát: bao gồm KET(A2) – PET(B1) – PCE(B2)- CAE(C1) – CPE(C2).
  • Tiếng Anh thương mại: Gồm BEC và BULATS.
  • Tiếng Anh tài chính: ICFE.
  • Tiếng Anh ngành luật: ILEC.
  • Chứng chỉ giảng dạy cho các giáo viên: TKT, CELTA, DELTA

Tienganh 2

Bảng quy đổi điểm

Comparison Of Wutep Scores For Various

vi