Future Tenses ( Simple, Continuous, Perfect, Perfect Continuous) » Luyện thi Gò Vấp
Nội dung khóa học
Subjunctive
Conditionals, wishes, present subjunctive and real or unreal.
0/2
Grammar & Quiz
Bài học

I. TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE)

1. Cách thành lập:

2. Cách dùng chính:

Thì TLĐ dùng để diễn tả:

Một hành động sẽ xảy ra trong tương lai.

Eg: I will call you tomorrow.

Một quyết định được đưa ra vào lúc nói.

Eg: It‘s cold. I‘ll shut the window.

Một lời đề nghị

Eg: I will lend you the money.

Một lời hứa

Eg: I promise you you won‘t lose your job.

Một yêu cầu

Eg: Will you give a presentation on the sales figures?

Một tiên đoán, dự báo trong tương lai

Eg: People will travel to Mars one day.

3. Một số trạng từ chỉ thời gian thường gặp:

Tomorrow, tonight, next week/ month/ year, someday, in the future .

II. TƯƠNG LAI GẦN (BE GOING TO):

1. Cấu trúc:

S + is/am/are + going to + V

Eg: We are going to buy a new house.

2. Cách dùng:

BE GOING TO được dùng để:

Nói về một dự định sẽ được thực hiện trong tương lai hoặc một quyết định sẵn có.

Eg: I am going to study French next month.

(Tháng tới, tôi định học tiếng Pháp.)

Đưa ra dự đoán về tương lai dựa trên sự việc hiện tại.

Eg: Look at the sky! It‘s going to rain.

III. TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (FUTURE PROGRESSIVE)

1. Cách thành lập:

Uwuoupxfd8Aaaaasuvork5Cyii=

2. Cách dùng chính:

Thì TLTD dùng để diễn tả một hành động sẽ đang diễn ra ở một thời điểm hay một khoảng thời gian trong tƣơng lai.

Eg: This time next week I will be playing tennis.

(Bằng thời gian này tuần tới, tôi đang chơi quần vợt.)

We‘ll be working hard all day tomorrow.

(Ngày mai chúng ta sẽ phải làm việc chăm chỉ cả ngày.)

IV. TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH (FUTURE PERFECT)

1. Cách thành lập:

2. Cách dùng chính:

Thì TLHT dùng để diễn tả:

Một hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm trong tƣơng lai.

Eg: It‘s now 7p.m. I will have finished teaching this class by 8.30.

(Bây giờ là 7 giờ tối. Tôi sẽ kết thúc bài giảng vào lúc 8 giờ 30 phút.)

Một hành động sẽ hoàn tất trước một hành động khác trong tƣơng lai.

Eg: By the time you come back, I will have written this letter.

(Khi bạn quay lại, tôi sẽ viết lá thƣ này.)

Thì này thường được bắt đầu bằng cụm từ: By + time (By then, By the time, By the end of this week/month/year)

V. TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (FUTURE PERFECT PROGRESSIVE)

1. Cách thành lập :

Aaaaaabjru5Erkjggg==

2. Cách dùng chính:

Thì TLHTTD dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động sơ với một thời điểm nào đó hoặc hành động khác trong tƣơng lai.

Eg: By next month, he will have been working in the office for 10 years.

When Geogre get his degree, he will have been studying at Oxford for 4 years.

VI. Time clauses

Sau nhiều những từ và cụm từ chỉ thời gian, ví dụ như: When, while, once, as soon as, etc, chúng ta không sử dụng will hay be going to.

Chúng ta sử dụng:

Present simple: I‘ll give you a pay rise when you start working harder.

Present continuous: I‘ll give you a pay rise once you’re bringing in three new customers a week 

Present perfect simple: I‘ll give you a pay rise as soon as you have proved you‘re a hard worker.

Present perfect continuous: I won‘t give you a pay rise until you have been working here for three years.

Xem thêm:

Verb Tenses

vi